* Giá vàng lúc 15 giờ hôm nay ngày 14/8/2020: Tăng 890.000 đồng/lượng
Tính đến 15 giờ hôm nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 54,63 - 56,67 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 1.450.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 890.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 14/8/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.630 |
56.670 |
Vàng SJC 5c |
54.630 |
56.690 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.630 |
56.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.400 |
54.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.400 |
54.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.900 |
53.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.670 |
52.970 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.479 |
40.279 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.544 |
31.344 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.662 |
22.462 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.630 |
56.690 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.630 |
56.690 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 14/8/2020: Tăng 1.270.000 đồng/lượng chiều bán ra
Tính đến 8g30, Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 55,10 - 57,05 triệu đồng/lượng, tăng 1.920.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1.270.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 14/8/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.100 |
57.050 |
Vàng SJC 5c |
55.100 |
57.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.100 |
57.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.200 |
54.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.200 |
54.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.700 |
53.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.569 |
53.069 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.354 |
40.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.402 |
31.402 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.503 |
22.503 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.100 |
57.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.100 |
57.070 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 14/8/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.959,00 - 1.960,00 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 10 tăng 6,80 USD/ounce ở mức 1.947,30 USD/ounce.
Giá vàng dần ổn định trở lại. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng đêm 13/8 cao hơn khoảng 27,4% (417 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 54,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 900 nghìn đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 13/8.
Vàng thế giới có dấu hiệu ổn định trở lại nhưng một số dự báo cho rằng, đợt điều chỉnh giảm có thể còn tiếp tục và đây sẽ là cơ hội cuối cùng để cho các nhà đầu tư bắt đáy mua vào.
Trên Kitco, Goehring & Rozencwajg Associates đưa ra nhận định cho rằng, vàng đã có một đợt tăng giá mạnh kéo dài từ 1.050 USD/ounce (hồi cuối 2015) lên trên 2.050 USD/ounce như vừa qua. Do vậy, việc điều chỉnh là tất yếu. Mức điều chỉnh có thể lên tới 50%.
Theo Goehring, đợt điều chỉnh giảm tới đây có thể là cơ hội cuối cùng để cho các nhà đầu tư bắt đáy mua vào, đón một đợt tăng giá mạnh.Nếu lần này, vàng điều chỉnh giảm khoảng 50% thì giá sẽ về khoảng 1.500-1.700 USD/ounce (trong khoảng năm nay hoặc đầu năm sau) trước khi vào một đợt tăng mới mà đích đến có thể lên tới 15.000 USD/ounce (420 triệu đồng/lượng) vào cuối thập kỷ.
Còn theo TheGoldForecast, giá vàng giảm mạnh hôm thứ Ba vừa qua (giảm gần 6%) chỉ là một đợt điều chỉnh giảm và chưa hề phá vỡ xu hướng tăng dài hạn của mặt hàng này.
Theo các chuyên gia, kỳ vọng vào sự hồi phục nhanh theo hình chữ V của các nền kinh tế trên thế giới sau đại dịch Covid là khá xa vời. Nhiều yếu tố vẫn hỗ trợ cho triển vọng của vàng. Tuy nhiên, về ngắn hạn, vàng có thể vẫn chịu áp lực củng cố lại.
Hiện giá dầu thô Nymex giảm nhẹ và giao dịch quanh mức 42,35 USD/thùng. Chỉ số đô la Mỹ thấp hơn. Lợi tức trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm hiện đang ở mức 0,66%.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên 13/8,
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 53,18 - 55,78 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 13/8/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
53.180 |
55.780 |
Vàng SJC 5c |
53.180 |
55.800 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
53.180 |
55.810 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.400 |
53.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.400 |
53.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.900 |
53.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.773 |
52.673 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.654 |
40.054 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.769 |
31.169 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
18.937 |
22.337 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
53.180 |
55.800 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
53.180 |
55.800 |
Nguồn: SJC
N.T (tổng hợp)