* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 15/11/2018:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,42 - 36,5 triệu đồng/lượng, tăng 20 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Giá vàng miếng SJC được niêm yết tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) ở 3 khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ ở mức giá 36,34 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,49 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra tăng thêm 10 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên giao dịch chiều ngày hôm qua. Còn tại khu vực thị trường Hà Nội giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 36,35 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36.45 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra cũng tăng thêm 10 ngàn đồng/lượng so với cuối ngày chiều hôm qua.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,39 - 36,53 triệu đồng/lượng, tăng 30 ngàn đồng/lượng so với chiều qua (14/11).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 15/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.390 |
36.530 |
Vàng SJC 10L |
36.390 |
36.530 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.390 |
36.530 |
Vàng SJC 5c |
36.390 |
36.550 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.390 |
36.560 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.620 |
35.020 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.620 |
35.120 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.270 |
34.970 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.924 |
34.624 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.980 |
26.380 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.140 |
20.540 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.334 |
14.734 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.390 |
36.550 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.390 |
36.550 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 15/11/2018:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1210.40 - 1211.40 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 tăng 7,30 USD/ unce ở mức 1208,60 USD/ounce. Áp lực bán tháo trên thị trường chứng khoán được cho là đã hỗ trợ giá vàng.
Thông tin đáng chú ý là Mỹ công bố chỉ số giá tiêu dùng cho tháng 10, tăng 0,3%, đúng như dự báo nhưng thông tin này có vẻ ít tác động đến kim loại quý. Điều khiến giá vàng có thể khó lấy lại mức cao trong các phiên tiếp theo là việc giá dầu thô giảm kỷ lục, có thời điểm đạt mức thấp nhất 11 tháng là 54,75 USD / thùng . Chưa đầy sáu tuần, giá dầu thô đã giảm hơn 20 USD/thùng.
Dự báo xa hơn, Fed được cho là sẽ nâng lãi suất vào tháng tới và nâng thêm 3 đợt nữa trong năm 2019. Lãi suất cao hơn có thể thúc đẩy đồng USD và làm giảm nhu cầu của các hàng hóa neo giá theo đồng bạc xanh như vàng.
Trong nước, chốt phiên hôm qua (14/11), tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,4 - 36,48 triệu đồng/lượng, giữ nguyên mức niêm yết như sáng cùng ngày. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,36 - 36,5 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 14/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.360 |
36.500 |
Vàng SJC 10L |
36.360 |
36.500 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.360 |
36.500 |
Vàng SJC 5c |
36.360 |
36.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.360 |
36.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.530 |
34.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.530 |
35.030 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.180 |
34.880 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.835 |
34.535 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.913 |
26.313 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.087 |
20.487 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.296 |
14.696 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.360 |
36.520 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.360 |
36.520 |
(Nguồn: SJC)