Giá vàng hôm nay 16/7/2018: Đầu tuần giá thấp
Đồng USD mạnh lên và lãi suất cao làm giảm nhu cầu đối với tài sản không sinh lời như vàng do kim loại quý này trở nên đắt đỏ hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ đồng tiền khác.
Ngoài ra, biên bản cuộc họp mới nhất cho thấy Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) sẽ duy trì lãi suất ở mức thấp kỷ lục do cần phải đẩy lạm phát lên.
SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng vàng do quỹ này nắm giữ đã giảm 0,48% xuống 795,19 tấn trong phiên ngày 12/7.
Trong tuần, nỗi quan ngại dai dẳng về căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc, cũng như bất ổn chính trị liên quan tới việc Vương quốc Anh rời khỏi Liên minh châu Âu (Brexit) đã phần nào hạn chế sự giảm giá của vàng.
Nhìn lại đường đi của giá vàng trong nước tuần này, kim loại quý tăng dần kể từ phiên phiên đầu tuần và giảm nhẹ ở các phiên cuối tuần. Giá vàng ghi nhận mức mua bán thấp nhất tại 36,78-36,88 triệu đồng/lượng, trong khi mức cao nhất niêm yết tại 36,88-36,98 triệu đồng/lượng. Như vậy, tính trung bình trong tuần qua mỗi lượng vàng tăng giảm trong biên độ khoảng 100 ngàn đồng/lượng.
Theo Doji, xuyên suốt các phiên trong tuần, những nhịp tăng giảm mạnh của giá vàng thế giới khiến thị trường trong nước biến động trong biên độ hẹp. Mức tăng giảm của giá vàng miếng trong nước chưa tương xứng với diễn biến chung của giá vàng quốc tế, có thời điểm hai thị trường chênh lệch nhau tới hơn 2 triệu đồng.
Chốt phiên hôm qua, Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 36,89 - 36,97 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,83 - 37,01 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 14/7/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.830 |
37.010 |
Vàng SJC 10L |
36.830 |
37.010 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.830 |
37.010 |
Vàng SJC 5c |
36.830 |
37.030 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.830 |
37.040 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
35.220 |
35.620 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
35.220 |
35.720 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.870 |
35.570 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.418 |
35.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.430 |
26.830 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.489 |
20.889 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.584 |
14.984 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.830 |
37.030 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.830 |
37.030 |
(Nguồn: SJC)