* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 16/1/2019:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,58 - 36,68 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,49 - 36,67 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 16/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.490 |
36.670 |
Vàng SJC 10L
|
36.490 |
36.670 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.490 |
36.670 |
Vàng SJC 5c
|
36.490 |
36.690 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.490 |
36.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
36.270 |
36.670 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
36.270 |
36.770 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
35.920 |
36.620 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
35.557
|
36.257 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
26.218 |
27.618 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
20.102 |
21.502 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
14.022 |
15.422 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.490 |
36.690 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.490 |
36.690 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 16/1/2019:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1289,30 - 1290,30 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 cuối cùng đã giảm 3,60 USD/ounce xuống mức 1.287,70 USD.
Chỉ số đô la Mỹ cao hơn cũng là nguyên nhân khiến giá thị trường kim loại quý giảm.
Chỉ số đô la Mỹ cao hơn cũng là nguyên nhân khiến giá vàng giảm. Ảnh minh họa: internet
Thị trường chứng khoán Hoa Kỳ, Châu Âu và Châu Á hầu hết đều tăng giá trong phiên giao dịch hôm thứ Ba. Các thị trường chứng khoán toàn cầu đã được thúc đẩy một phần từ thông tin Ngân hàng trung ương Trung Quốc cho biết họ sẽ hành động để kích thích nền kinh tế lớn thứ hai thế giới thông qua cắt giảm thuế, thêm tín dụng cho các công ty nhỏ và chi tiêu cơ sở hạ tầng.
Vấn đề Brexit cũng là nguyên nhân ảnh hưởng trên thị trường thế giới trong tuần này. Tho dự đoán, có khả năng các nhà đầu tư châu Âu sẽ tìm kiếm các tài sản trú ẩn an toàn như vàng để tích trữ.
Tại thị trường Châu Á, vàng được dự đoán sẽ tăng mạnh vào những ngày tiếp theo do nhu cầu mua vàng tích trữ và làm trang sức đón chào năm mới âm lịch.
Tính đến cuối ngày hôm qua 15/1, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,58 - 36,68 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,50 - 36,68 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 15/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.500 |
36.680 |
Vàng SJC 10L
|
36.500 |
36.680 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.500 |
36.680 |
Vàng SJC 5c
|
36.500 |
36.700 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.500 |
36.710 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
36.280 |
36.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
36.280 |
36.780 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
35.930 |
36.630 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
35.567 |
36.267 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
26.225 |
27.625 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
20.107 |
21.507 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
14.026 |
15.426 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.500 |
36.700 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.500 |
36.700 |