Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 16/5/2021:
Nhìn lại giá vàng thế giới trong tuần:
Giá vàng thế giới chốt tuần ở mức 1.844 USD/ounce, quy đổi theo tỉ giá niêm yết vào khoảng 51,4 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng SJC chưa tới 5 triệu đồng/lượng và thấp hơn giá vàng trang sức chỉ 1,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới tiếp tục xu hướng tăng từ tuần trước, nhờ đồng USD và lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ yếu đi sau khi dữ liệu cho thấy doanh số bán lẻ của nước này bất ngờ đi ngang trong tháng Tư. Thông tin này khiến giới đầu tư bán tháo USD khiến đồng tiền này vốn đã suy yếu khá nhiều trước đó tiếp tục giảm giá trên diện rộng. Giá vàng tăng tiếp nhờ tin tốt này.
Đáng chú ý Trong phiên đầu tuần 10/5, giá vàng thế giới neo gần mức cao nhất của ba tháng sau khi số liệu việc làm tháng 4/2021 gây thất vọng của Mỹ đã tạo sức ép giảm cho đồng USD và củng cố kỳ vọng rằng lãi suất sẽ vẫn ở mức thấp.
nỗi lo về lạm phát phi mã đang ngày một tăng trên các thị trường, giới chức Fed vẫn nhấn mạnh bất kỳ sự gia tăng lạm phát nào cũng sẽ chỉ kéo dài trong thời gian ngắn. Lãi suất cao thường không phải là chết xúc tác tích cực cho giá vàng, nhưng lạm phát gia tăng là một yếu tố thuận lợi cho kim loại quý này. Vì vậy thị trường đang chú ý xem Fed sẽ điều chỉnh lãi suất ra sao.
Giá vàng trong nước:
Sáng nay 16/5, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,4 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 150.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,92 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,37 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, tăng 20.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 120.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều 14/5.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 15/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.920 |
56.370 |
Vàng SJC 5c |
55.920 |
56.390 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.920 |
56.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.170 |
52.770 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.170 |
52.870 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.770 |
52.470 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.950 |
51.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.506 |
39.506 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.743 |
30.743 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.032 |
22.032 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.920 |
56.390 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.920 |
56.390 |
Nguồn: SJC