Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 16/9/2022:
Chốt phiên hôm nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 65,8 triệu đồng - 66,4 triệu đồng/lượng và (mua vào - bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua vào cả chiều bán ra so với chốt phiên 15/9.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 65,75 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,55 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chốt phiên 15/9.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 16/9/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
65.750 |
66.550 |
Vàng SJC 5c |
65.750 |
66.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
65.750 |
66.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.200 |
51.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.200 |
51.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.100 |
50.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
48.898 |
50.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.179 |
38.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.711 |
29.711 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.294 |
21.294 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
65.750 |
66.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
65.750 |
66.570 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 16/9/2022:
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 65,7 triệu đồng/lượng, bán ra 66,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được điều chỉnh mạnh hơn khi giảm về 50,2 triệu đồng/lượng mua vào, 51,1 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 350.000 đồng/lượng.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 16/9/2022:
Giá vàng trong nước:
Chốt phiên hôm qua 15/9 Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng - 66,7 triệu đồng/lượng và (mua vào - bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào cả chiều bán ra so với đầu phiên 15/9.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 65,95 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,75 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên 15/9
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 15/9/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
65.950 |
66.750 |
Vàng SJC 5c |
65.950 |
66.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
65.950 |
66.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.500 |
51.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.500 |
51.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.400 |
51.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.195 |
50.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.404 |
38.404 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.886 |
29.886 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.419 |
21.419 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
65.950 |
66.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
65.950 |
66.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco chốt phiên giao dịch ở mức 1696.9 - 1697.9 USD/ounce. Trong phiên, kim loại quý có lúc xuống đến mức 1693.4 USD/ounce, mức cao nhất trong phiên hôm qua là 1707.9 USD/ounce.
Kim loại quý đang bị ảnh hưởng bởi những lo lắng về kinh tế toàn cầu làm giảm nhu cầu thương mại và tiêu dùng đối với hàng hóa thô, bao gồm cả kim loại. Kim loại quý kỳ hạn tháng 10 giảm 36 USD/ounce ở mức 1662,2 USD/ounce.
Các nhà giao dịch đang tập trung vào cuộc họp FOMC vào tuần tới. Thị trường trước đó phản ánh khả năng Fed sẽ nâng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản trong cuộc họp vào ngày 20-21/9 tới. Tuy nhiên, sau thông tin về lạm phát Mỹ còn rất nóng, nhiều người lo ngại Fed có thể nâng lãi suất thêm 100 điểm cơ bản.
Các nhà kinh doanh kim loại quý đang cho rằng chính sách tiền tệ thắt chặt hơn của hầu hết các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới sẽ tiếp tục làm chậm tăng trưởng kinh tế toàn cầu, từ đó làm giảm nhu cầu tiêu dùng và thương mại đối với kim loại.
Giá dầu thô Nymex giảm liên tục và giao dịch quanh 85,50 USD/thùng. Chỉ số đô la Mỹ gần như ổn định trong thời gian đầu giao dịch tại Hoa Kỳ. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm đang đạt khoảng 3,44%.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh