* Giá vàng lúc 11 giờ hôm nay ngày 17/12/2020: Tăng 50.000 đồng/lượng
Tính đến 11 giờ sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 54,95 - 55,45 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 17/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.950 |
55.450 |
Vàng SJC 5c |
54.950 |
55.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.950 |
55.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.950 |
54.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.950 |
54.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.600 |
54.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.762 |
53.762 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.879 |
40.879 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.810 |
31.810 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.795 |
22.795 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.950 |
55.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.950 |
55.470 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 17/12/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.864,30 - 1.865,30 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 giảm 0,50 USD xuống 1.854,10 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 16/12 cao hơn khoảng 22,1% (336 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 52,6 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,7 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 16/12.
Giá vàng gần như ổn định và đi ngang sau kết luận của cuộc họp Ủy ban Thị trường Mở của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FOMC) cho biết có khả năng sẽ không có sự thay đổi về lãi suất của Hoa Kỳ cho đến ít nhất là năm 2023. Fed tuyên bố không thay đổi lãi suất của Hoa Kỳ như dự kiến và đang duy trì lãi suất cơ bản ở mức gần bằng 0%.
Giá vàng trên thị trường quốc tế đang kỳ vọng tiếp tục xu hướng tăng trong bối cảnh giới đầu tư kỳ vọng về gói kích thích tại Mỹ và chính sách bơm tiền của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thông qua việc tăng quy mô chương trình mua trái phiếu trên mức hiện nay là 120 tỷ USD/tháng.
Bên cạnh đó, vàng tăng giá còn do nhiều dự báo cho rằng, nước Mỹ sẽ phải nhanh chóng thông qua gói cứu trợ để vực dậy nền kinh tế đang bị đe dọa bởi nguy cơ từ sự lây lan của đại dịch Covid-19.
Đà tăng giá của vàng bị kiềm chế trong bối cảnh ngừa Covid-19 bắt đầu được đưa vào tiêm chủng tại Mỹ và một số quốc gia khác mà qua đó giúp cải thiện triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu, hạn chế phần nào sức hấp dẫn của những tài sản phòng ngừa rủi ro như vàng.
Không những thế, áp lực bán ròng của các quỹ ETF vàng trong thời gian gần đây đè nặng lên mặt hàng kim loại này. Lượng nắm giữ của quỹ tín thác vàng lớn nhất thế giới SPDR đã giảm 0,1% xuống 1170,15 tấn vào thứ Ba.
Tuy nhiên, về dài hạn vàng được dự báo còn tăng giá do việc các nước bơm tiền sẽ dẫn tới lạm phát.
Hiện chỉ số đô la Mỹ thấp hơn và tiếp tục chạm mức thấp nhất trong 2,5 năm. Giá dầu thô Nymex giao tháng 1 cao hơn một chút và giao dịch quanh mức 47,75 USD/thùng. Lợi suất của hợp đồng tương lai trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang giao dịch quanh mức 0,92%.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên ngày 16/12, giá vàng tăng khoảng 200-250 nghìn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước. Chốt phiên ngày,
Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức: 54,70 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,55 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 54,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,42 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TPHCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,40 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 54,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,43 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 54,90 - 55,40 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 16/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.900 |
55.400 |
Vàng SJC 5c |
54.900 |
55.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.900 |
55.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.900 |
54.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.900 |
54.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.550 |
54.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.713 |
53.713 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.842 |
40.842 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.781 |
31.781 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.775 |
22.775 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.900 |
55.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.900 |
55.420 |
Nguồn: SJC