* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 18/12/2018:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,34 - 36,44 triệu đồng/lượng, tăng 40 ngàn đồng so với giá niêm yết chiều qua. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,28 - 36,46 triệu đồng/lượng, tăng 30 ngàn đồng so với giá niêm yết chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/12/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.280 |
36.460 |
Vàng SJC 10L
|
36.280 |
36.460 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.280 |
36.460 |
Vàng SJC 5c
|
36.280 |
36.480 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.280 |
36.490 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
35.290 |
35.690 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
35.290 |
35.790 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
34.940 |
35.640 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
34.587 |
35.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
25.483 |
26.883 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
19.530 |
20.930 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
13.613 |
15.013 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.280 |
36.480 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.280 |
36.480 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 18/12/2018:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1244,80 - 1245,80 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay 18/12 quay lại nhịp tăng do chỉ số đô la Mỹ giảm, trong khi giá dầu thô thì tăng.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 đã tăng 10,20 USD / ounce ở mức 1.251,60 USD.
Theo Jim Wyckoff, chuyên gia phân tích kỹ thuật cao cấp tại Kitco dự đoán thì tuần giao dịch sôi động đang chờ phía trước khi Ủy ban Thị trường Mở (FOMC) thuộc Fed, dự kiến diễn ra vào hai ngày18-19/12 để thảo luận về chính sách tiền tệ và lộ trình tăng lãi suất trong năm 2019 của Mỹ, trong khi chính phủ Hoa Kỳ có thể ngừng hoạt động vào cuối tuần nếu Quốc hội và Tổng thống Trump không thể đồng ý về kế hoạch ngân sách.
Theo dự kiến, FOMC sẽ tăng lãi suất thêm 0,25% vào chiều thứ Tư, khi kết thúc cuộc họp.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1244,80 - 1245,80 USD/ounce. Ảnh minh họa: internet
Ngoài ra, trong tuần này, chính phủ Trung Quốc sẽ họp thiết lập chính sách của Trung Quốc và công bố các sáng kiến kinh tế mới lớn để kích thích nền kinh tế nước này, trong khi Ngân hàng trung ương Trung Quốc đã thực hiện một đợt bơm tiền bất ngờ vào hệ thống tài chính vào thứ Hai.
Một lượng lớn dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ cũng sẽ được đưa ra vào cuối tuần này, bao gồm ước tính về tổng sản phẩm quốc nội quý 3.
Thị trường chứng khoán châu Âu và châu Á có biến động nhẹ. Thị trường chứng khoán châu Á phần lớn đi lên trong phiên ngày 17/12.
Thêm vào đó, khu vực đồng Euro và Bảng Anh đang lấy lại sức mạnh khi quyết định của Ngân hàng Trung ương Châu Âu ECB cũng là một mối quan tâm chính của tuần này khi chỉ số giá tiêu dùng tháng 11 giảm 0,2% so với tháng 10 và tăng 1,9% so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ số đô la Mỹ điều chỉnh giảm vào đầu tuần sau khi đạt mức cao gần 2 năm vào thứ Sáu trước, trong khi giá dầu thô Nymex thấp hơn và giao dịch quanh mức 50,00 đô la một thùng.
Tại thị trường trong nước, tính đến cuối ngày hôm qua 17/12, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,30 - 36,40 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,25 - 36,43 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 17/12/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.250 |
36.430 |
Vàng SJC 10L
|
36.250 |
36.430 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.250 |
36.430 |
Vàng SJC 5c
|
36.250 |
36.450 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.250 |
36.460 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
35.200 |
35.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
35.200 |
35.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
34.850 |
35.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
34.498 |
35.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
25.415 |
26.815 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
19.478 |
20.878 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
13.576 |
14.976 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.250 |
36.450 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.250 |
36.450 |
Nguồn: SJC