Giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 18/2/2021:
Chiều nay, tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 56 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,5 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 300.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 350.000 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Còn công ty SJC niêm yết vàng 9999 ở mức 55,95 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,4 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 400 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 18/2.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 18/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.950 |
56.400 |
Vàng SJC 5c |
55.950 |
56.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.950 |
56.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.300 |
54.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.300 |
54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.950 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.109 |
54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.142 |
41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.014 |
32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.941 |
22.941 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.950 |
56.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.950 |
56.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 18/2/2021:
Thị trường vàng trong nước sáng 18/2, giảm nhỏ giọt trong khi vàng thế giới giảm mạnh.
Lúc 9 giờ, tại Hà Nội, Tập đoàn DOJI giao dịch vàng miếng quanh 56,25 triệu đồng/lượng mua vào, 56,75 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn giá vàng SJC tại TP HCM được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 56,35 triệu đồng/lượng, bán ra 56,85 triệu đồng/lượng.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 18/2/2021:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1778.2 - 1779.2 USD/ ounce.
Giá vàng kỳ hạn đang giảm mạnh và chạm mức thấp nhất trong 8 tháng. Chỉ số đô la Mỹ mạnh hơn trong ngày hôm nay và tư thế kỹ thuật ngắn hạn xấu đi đối với vàng đã khuyến khích những người bán vàng hôm nay.
Theo Bộ Thương mại Mỹ, tổng mức bán lẻ trong tháng 1 tăng 5,3%, cao hơn khá nhiều so với mức tăng 1% trong tháng 12. Đây là một mức tăng ấn tượng, hơn hẳn so với dự báo tăng 1,1% của các nhà kinh tế.
Tổng mức bán lẻ của Mỹ tăng nhờ sức cầu tăng mạnh trong những ngày đầu năm mới.
Đây là một tín hiệu cho thấy những gói kích cầu của chính phủ Mỹ đã có tác dụng hỗ trợ nền kinh tế Mỹ.
Lợi suất trái phiếu chính phủ tăng là một tác động tiêu cực khác đối với vàng và bạc. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 24,4 USD xuống 1.774,80 USD/ ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu ổn định hơn qua đêm. Thị trường Trung Quốc dự kiến sẽ mở cửa vào hôm nay. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều vào giữa trưa. Vẫn còn rất ít mối lo ngại rủi ro trên thị trường, điều mà đại dịch đang nới lỏng sự kìm hãm của nó đối với nhiều quốc gia và nền kinh tế lớn dự kiến sẽ phục hồi mạnh mẽ khi tiến triển trong năm nay.
Bitcoin đạt mức cao kỷ lục khác vào thứ Tư và được giao dịch trên 50.000 USD. Sự quan tâm của nhà đầu tư quan tâm đến Bitcoin và các loại tiền điện tử khác có thể lấy đi một số sức hấp dẫn đối với tài sản trú ẩn an toàn trong lịch sử là vàng.
Giá vàng trong nước, chiều qua 17/2, tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 56.3 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,85 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và giảm 50 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Còn công ty SJC niêm yết vàng 9999 ở mức 56,35 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,9 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 17/2.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 17/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.350 |
56.900 |
Vàng SJC 5c |
56.350 |
56.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.350 |
56.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.350 |
54.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.350 |
55.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.050 |
54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.208 |
54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.217 |
41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.072 |
32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
56.350 |
56.900 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.350 |
56.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.350 |
56.920 |
Nguồn: SJC