Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép phiên cuối tuần giao dịch ở mức 1686.50 - 1687.50 USD/ounce.
Cập nhật lúc 15h06 giờ Việt Nam (ngày 17/4), tức 8h06 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 6/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York sụt 1,12% về ngưỡng 1712,25 USD/ounce. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức 1697,2 USD/ounce.
Giá vàng giảm sâu do chứng khoán toàn cầu đi lên sau kế hoạch mở cửa lại nền kinh tế Mỹ của Tổng thống Donald Trump sau hơn 1 tháng ‘phong tỏa ngừa COVID-19’. Bên cạnh đó, quý kim còn gặp trở ngại khi tăng trưởng kinh tế quá yếu tại quốc gia cuồng vàng số một thế giới.
Tổng thống Trump đã công bố kế hoạch mở cửa lại nền kinh tế dần dần với các dữ liệu được kiểm định nghiêm ngặt.
Thông tin trên khiến chứng khoán châu Á hôm qua ngập chìm trong sắc xanh. Tuy nhiên, cổ phiếu lại chịu áp lực sau khi Trung Quốc công bố tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội quý I/2020 giảm tới 9,8% (cao hơn so với dự báo: -9,9%; nhưng thấp hơn nhiều kì trước: 1,5%). Tăng trưởng GDP hàng năm suy giảm nghiêm trọng 6,8% (tệ hơn kì vọng: -6,5% và thấp hơn nhiều so với năm trước: 6,0%).
Trước đó giá vàng được hưởng lợi khi Hoa Kỳ cho biết rằng hơn 5,2 triệu người nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu trong tuần trước, cao hơn dự báo của các nhà phân tích về con số 5,1 triệu đơn theo khảo sát của Investing.com.
Tác động kinh tế của đại dịch COVID-19 sẽ còn kéo dài khó lường, với hơn 20 triệu người Mỹ mất việc kể từ cuối tháng 3 và lo ngại rằng các kế hoạch của Trump có thể quá sớm. Tuy nhiên, các nhà đầu tư vẫn lạc quan cho kim quý vàng.
Ảnh minh họa: Internet
Trong nước, chốt phiên chiều 17/4, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 47,5 - 48,2 triệu đồng/lượng (mua - bán), giữ nguyên mức niêm yết so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 47,5 - 48,25 triệu đồng/lượng, giá không thay đổi so với sáng cùng ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên 17/4/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
47.500 |
48.250 |
Vàng SJC 10L |
47.500 |
48.270 |
Vàng SJC 1L - 10L |
47.500 |
48.280 |
Vàng SJC 5c |
45.550 |
46.500 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
45.550 |
46.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
45.200 |
46.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
44.243 |
45.743 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.103 |
34.803 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
25.387 |
27.087 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
17.717 |
19.417 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
47.500 |
48.250 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
47.500 |
48.270 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
47.500 |
48.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
47.500 |
48.270 |
Nguồn: SJC