* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 18/6/2020: Tăng 30.000 đồng/lượng
Tính đến 8 giờ 30 sáng nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 48,30 - 48,63 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 30.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/6/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
48.300 |
48.630 |
Vàng SJC 5c |
48.300 |
48.650 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
48.300 |
48.660 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
47.780 |
48.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
47.780 |
48.480 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
47.330 |
48.130 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
46.253 |
47.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
34.351 |
36.251 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
26.313 |
28.213 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
18.322 |
20.222 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
48.300 |
48.650 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
48.300 |
48.650 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 18/6/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.727,90 - 1.728,90 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 8 cuối cùng đã giảm 1,10 USD / ounce xuống mức 1.735,40 USD/ounce.
Vàng giảm nhẹ. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng hôm nay cao hơn 34,1% (438 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 47,7 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 1 triệu đồng so với vàng trong nước.
Giới đầu tư đánh cược vào mặt hàng kim loại quý khi mà sự bất định gia tăng tại biên giới Ấn Độ, cũng như tại bán đảo Triều Tiên. Nước Mỹ cũng có nhiều biến động, trong khi đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp trên phạm vi toàn thế giới.
Tại Trung Quốc, ổ dịch covid-19 bùng phát ở một chợ hải sản tại Bắc Kinh đã khiến cuộc sống tại thủ đô Trung Quốc xáo trộn trong gần một tuần qua. Dịch cũng diễn biến phức tạp tại nhiều nước châu Á, trong đó Indonesia đã vượt Singapore trở thành nước có nhiều ca nhiễm nhất tại Đông Nam Á, với hơn 1.000 ca nhiễm trong chỉ trong vòng một ngày 17/6. Bangladesh cũng ghi nhận thêm hơn 4 ngàn ca nhiễm mới trong 24 giờ qua.
Dịch bệnh bùng phát tại châu Á đã khiến nền kinh tế các nước trong khu vực, nhất là các nước phụ thuộc nhiều vào du lịch, chao đảo. Đây là nguyên nhân khiến giới đầu tư lại đẩy mạnh mua vàng, bất chấp chứng khoán hồi phục ở một số nền kinh tế lớn, trong đó có Mỹ.
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 5 của khu vực đồng Euro xuất hiện ở mức -0,1% từ tháng 4 và tăng 0,1% so với cùng kỳ năm trước. Hiện mối quan tâm giảm phát vẫn đang được đặt lên hàng đầu đối với các ngân hàng trung ương. Tuy nhiên, theo Wall Street, rất ít người chuẩn bị cho rủi ro lạm phát sau thời kỳ suy thoái.
Tuy nhiên, sức cầu đối với vàng vẫn khá lớn, mỗi khi giá giảm về ngưỡng 1.700 USD/ounce, nhất là khi căng thẳng địa chính trị tại nhiều nơi gia tăng. Giới đầu tư lo ngại căng thẳng leo thang giữa Trung Quốc và Ấn Độ cũng như hai miền Triều Tiên có thể thúc đẩy kim loại trú ẩn an toàn.
Hiện chỉ số đô la Mỹ cao hơn, trong khi giá dầu thô Nymex thấp hơn và giao dịch quanh mức 38,15 USD/thùng. Lợi tức trên điểm chuẩn 10 năm của Kho bạc Hoa Kỳ hiện đang ở mức 0,75%.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 17/6, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức 48,40 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,58 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 48,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,62 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 48,25 - 48,60 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 17/6/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
48.250 |
48.600 |
Vàng SJC 5c |
48.250 |
48.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
48.250 |
48.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
47.650 |
48.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
47.650 |
48.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
47.200 |
48.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
46.125 |
47.525 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
34.254 |
36.154 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
26.237 |
28.137 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
18.268 |
20.168 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
48.250 |
48.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
48.250 |
48.620 |
Nguồn: SJC