Giá vàng lúc 8 giờ 30 ngày 19/10/2019
Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,52 - 41,72 triệu đồng/lượng, tăng 40 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với giá niêm yết cuối phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng 9999 ở mức 41,48 - 41,75 triệu đồng/lượng, tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 19/10/2019
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
41.470 |
41.750 |
Vàng SJC 10L |
41.470 |
41.770 |
Vàng SJC 1L - 10L |
41.470 |
41.780 |
Vàng SJC 5c |
41.470 |
41.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.470 |
42.020 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
40.950 |
41.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
40.337 |
41.337 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
30.066 |
31.466 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
23.093 |
24.493 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
16.161 |
17.561 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
41.470 |
41.750 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
41.470 |
41.770 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.470 |
41.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.470 |
41.770 |
Giá vàng thế giới trong tuần này ít biến động. Việc này được cho là xuất phát từ tâm lý của giới đầu tư muốn chờ thông tin ngã ngũ về Brexit, đàm phán thương mại Mỹ-Trung, và khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) hạ lãi suất trong cuộc họp vào cuối tháng này.
Hôm qua, GDP quý III của Trung Quốc công bố cho thấy tăng trưởng chậm hơn dự kiến. Chứng khoán Trung Quốc đã giảm xuống sau khi công bố dữ liệu nhưng vàng trú ẩn an toàn không thể hưởng lợi từ báo cáo.
Cuộc chiến thương mại đang diễn ra giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc vẫn là tâm điểm của giới tài chính.
Bắc Kinh hôm thứ Năm nói rằng họ hy vọng sẽ đồng ý về một giai đoạn trong thỏa thuận thương mại với Mỹ “càng sớm càng tốt”, nhưng cảnh báo rằng Washington phải hủy bỏ thuế quan mới cho một thỏa thuận thương mại đầy đủ.
Người phát ngôn của Bộ Thương mại Trung Quốc Gao Feng cho biết: Chúng tôi hy vọng cả hai bên có thể tiếp tục hợp tác để thúc đẩy các cuộc đàm phán và sớm nhất có thể đạt được thỏa thuận theo từng giai đoạn và đạt được tiến bộ mới trong việc hủy bỏ thuế quan.
Các lãnh đạo tài chính của nhóm Các nền kinh tế phát triển và mới nổi hàng đầu thế giới (G-20) ngày 18/10 cảnh báo những nguy cơ mà nền kinh tế thế giới đang phải đối mặt, bất chấp các diễn biến tích cực trong giải quyết tranh cãi thương mại Mỹ-Trung và kế hoạch Anh rời Liên minh châu Âu (EU).
Thông tin được đưa ra bên lề hội nghị thường niên Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng thế giới (WB).Cả hai thể chế này đều cảnh báo một triển vọng xấu hơn trong nền kinh tế toàn cầu. Trong dự báo mới nhất, IMF cho biết nền kinh tế thế giới sẽ tăng trưởng 3% trong năm 2019, mức thấp nhất trong một thập niên qua và giảm mạnh so với dự báo của quỹ này hồi tháng Bảy. IMF ước tính tổng thiệt hại về kinh tế do tranh cãi thương mại có thể lên tới 700 tỷ USD vào năm 2020, tương đương khoảng 0,8% GDP toàn cầu. Những tin tức này được cho là sẽ tác động nhanh đến giá vàng.
Hình minh họa: Internet
Giá vàng trong nước, chiều qua Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,48 - 41,68 triệu đồng/lượng, tăng 80 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 20 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng 9999 ở mức 41,48 - 41,75 triệu đồng/lượng, tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chiều ngày 18/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.480 |
41.750 |
Vàng SJC 5c |
41.480 |
41.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.480 |
41.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.470 |
41.920 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.470 |
42.020 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.950 |
41.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.337 |
41.337 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.066 |
31.466 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.093 |
24.493 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.161 |
17.561 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.480 |
41.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.480 |
41.770 |
Nguồn: SJC