Giá vàng hôm nay 19/2/2021: Giảm nhẹ

(VOH) – Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1775.3 - 1776.3 USD/ ounce, giảm nhẹ so với đầu phiên qua.

Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 19/2/2021:

Chiều nay, tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 55,8 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,4 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100.000 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước đó.

Còn công ty SJC niêm yết vàng 9999 ở mức 55,75 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,3 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với cùng thời điểm phiên trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 19/2/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.750

56.300

Vàng SJC 5c

55.750

56.320

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.750

56.330

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

54.300

54.850

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

54.300

54.950

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

53.950

54.650

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

53.109

54.109

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

39.142

41.142

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

30.014

32.014

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.941

22.941

Hà Nội

Vàng SJC

55.750

56.320

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.750

56.320

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 9 giờ hôm nay 19/2/2021:

Lúc 9 giờ, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 55,8 triệu đồng/lượng, bán ra 56,35 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua và mất khoảng 550.000 đồng/lượng so với sáng hôm qua.

Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng SJC mua vào 55,8 triệu đồng/lượng, bán ra 56,4 triệu đồng/lượng. Một số doanh nghiệp khác điều chỉnh giá vàng mạnh hơn, xuống 55,75 triệu đồng/lượng mua vào, 56,25 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 19/2/2021:

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1775.3 - 1776.3 USD/ ounce, giảm nhẹ so với đầu phiên qua.

Giá vàng tương lai gần như ổn định sau khi chạm mức thấp nhất trong 8 tháng. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 0,3 USD ở mức 1.773 USD.

Thị trường Trung Quốc đại lục đã mở cửa vào thứ Năm sau khi đóng cửa vài ngày cho kỳ nghỉ Tết Nguyên đán. Chỉ số chứng khoán Hoa Kỳ thấp hơn vào giữa trưa do chốt lời từ các mức tăng gần đây. Hiện tại, vẫn còn ít rủi ro trên thị trường và xu hướng tăng giá đối với cổ phiếu nhưng giảm giá đối với kim loại trú ẩn an toàn.

Lợi suất trái phiếu chính phủ tăng là tâm điểm của thị trường trong tuần này và tài sản cạnh tranh đó khiến những người đầu cơ trên thị trường chứng khoán hơi lo lắng. Trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đã đạt lợi suất cao nhất trong một năm vào đầu tuần này và hiện đang đạt 1,282%. Nếu lợi tức Kho bạc Hoa Kỳ tiếp tục tăng, các nhà đầu tư sẽ có xu hướng chốt lợi nhuận cao hơn.

Vàng chịu áp lực giảm giá trong bối cảnh đồng tiền kỹ thuật số Bitcoin liên tục lập đỉnh cao mới và đã vượt quan ngưỡng 52 nghìn USD/Bitcoin. Giá trị vốn hóa của đồng tiền này đã lên tới trên 977 tỷ USD. Lợi nhuận của đồng tiền này trong một năm qua đạt 270%, trong khi lợi nhuận từ vàng chỉ khoảng 25%.

Hàng loạt các đồng tiền kỹ thuật số khác cũng tăng giá. Đây là tố gây áp lực lớn lên vàng. Các đồng tiền thu hút được nhiều sự quan tâm gồm có: Ethereum, Polkadot, Binance Coin, Litecoin, Bitcoin Cash…

Ngày 19 tháng 2 năm 2021, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay
 

Giá vàng trong nước, chiều qua 18/2 tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 56 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,5 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 300.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 350.000 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.

Còn công ty SJC niêm yết vàng 9999 ở mức 55,95 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,4 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 400 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 18/2.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 18/2/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.950

56.400

Vàng SJC 5c

55.950

56.420

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.950

56.430

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

54.300

54.850

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

54.300

54.950

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

53.950

54.650

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

53.109

54.109

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

39.142

41.142

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

30.014

32.014

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.941

22.941

Hà Nội

Vàng SJC

55.950

56.420

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.950

56.420

Nguồn: SJC