Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 19/2/2021:
Chiều nay, tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 55,8 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,4 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100.000 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước đó.
Còn công ty SJC niêm yết vàng 9999 ở mức 55,75 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,3 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với cùng thời điểm phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 19/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.750 |
56.300 |
Vàng SJC 5c |
55.750 |
56.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.750 |
56.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.300 |
54.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.300 |
54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.950 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.109 |
54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.142 |
41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.014 |
32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.941 |
22.941 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.750 |
56.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.750 |
56.320 |
Giá vàng lúc 9 giờ hôm nay 19/2/2021:
Lúc 9 giờ, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 55,8 triệu đồng/lượng, bán ra 56,35 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua và mất khoảng 550.000 đồng/lượng so với sáng hôm qua.
Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng SJC mua vào 55,8 triệu đồng/lượng, bán ra 56,4 triệu đồng/lượng. Một số doanh nghiệp khác điều chỉnh giá vàng mạnh hơn, xuống 55,75 triệu đồng/lượng mua vào, 56,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 19/2/2021:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1775.3 - 1776.3 USD/ ounce, giảm nhẹ so với đầu phiên qua.
Giá vàng tương lai gần như ổn định sau khi chạm mức thấp nhất trong 8 tháng. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 0,3 USD ở mức 1.773 USD.
Thị trường Trung Quốc đại lục đã mở cửa vào thứ Năm sau khi đóng cửa vài ngày cho kỳ nghỉ Tết Nguyên đán. Chỉ số chứng khoán Hoa Kỳ thấp hơn vào giữa trưa do chốt lời từ các mức tăng gần đây. Hiện tại, vẫn còn ít rủi ro trên thị trường và xu hướng tăng giá đối với cổ phiếu nhưng giảm giá đối với kim loại trú ẩn an toàn.
Lợi suất trái phiếu chính phủ tăng là tâm điểm của thị trường trong tuần này và tài sản cạnh tranh đó khiến những người đầu cơ trên thị trường chứng khoán hơi lo lắng. Trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đã đạt lợi suất cao nhất trong một năm vào đầu tuần này và hiện đang đạt 1,282%. Nếu lợi tức Kho bạc Hoa Kỳ tiếp tục tăng, các nhà đầu tư sẽ có xu hướng chốt lợi nhuận cao hơn.
Vàng chịu áp lực giảm giá trong bối cảnh đồng tiền kỹ thuật số Bitcoin liên tục lập đỉnh cao mới và đã vượt quan ngưỡng 52 nghìn USD/Bitcoin. Giá trị vốn hóa của đồng tiền này đã lên tới trên 977 tỷ USD. Lợi nhuận của đồng tiền này trong một năm qua đạt 270%, trong khi lợi nhuận từ vàng chỉ khoảng 25%.
Hàng loạt các đồng tiền kỹ thuật số khác cũng tăng giá. Đây là tố gây áp lực lớn lên vàng. Các đồng tiền thu hút được nhiều sự quan tâm gồm có: Ethereum, Polkadot, Binance Coin, Litecoin, Bitcoin Cash…
Giá vàng trong nước, chiều qua 18/2 tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 56 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,5 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 300.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 350.000 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Còn công ty SJC niêm yết vàng 9999 ở mức 55,95 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) - 56,4 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 400 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 18/2.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 18/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.950 |
56.400 |
Vàng SJC 5c |
55.950 |
56.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.950 |
56.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.300 |
54.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.300 |
54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.950 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.109 |
54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.142 |
41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.014 |
32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.941 |
22.941 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.950 |
56.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.950 |
56.420 |
Nguồn: SJC