Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 20/1/2021:
Chiều nay Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức mua vào 55,9 triệu đồng/lượng và bán ra 56,5 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và tăng nhẹ 200.000 đồng/lượng so với sáng nay.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 56.05- 56,6 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với giá niêm yết đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 20/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.050 |
56.600 |
Vàng SJC 5c |
56.050 |
56.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.050 |
56.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.850 |
55.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.850 |
55.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.500 |
55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.653 |
54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.554 |
41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.335 |
32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.171 |
23.171 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.050 |
56.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 20/1/2021:
Thị trường vàng trong nước sáng 20/1 không biến động. Sáng nay Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức mua vào 55,9 triệu đồng/lượng và bán ra 56,3 triệu đồng/lượng, tăng nhẹ 20.000 đồng/lượng so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 55,9 - 56,45 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với giá niêm yết chốt phiên hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 20/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.900 |
56.450 |
Vàng SJC 5c |
55.900 |
56.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.900 |
56.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.750 |
55.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.750 |
55.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.400 |
55.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.554 |
54.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.479 |
41.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.277 |
32.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
55.900 |
56.450 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.900 |
56.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.900 |
56.470 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ ngày 20/1/2021:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1840 – 1841 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 9,8 USD ở mức 1.839,7 USD.
Giá vàng tại châu Á đã tăng trong phiên ngày 19/1, bứt lên khỏi mức thấp nhất trong một tháng rưỡi trong phiên trước đó, khi đồng USD giảm trước triển vọng về các biện pháp kích thích bổ sung trên toàn cầu đã tạo đà tăng cho giá kim loại này.
Giá vàng giao ngay tăng 0,1%, lên 1.837,91 USD/ounce vào lúc 14 giờ 25 phút (theo giờ Việt Nam), phục hồi từ mức thấp nhất kể từ ngày 2/12 là 1.809,9 USD/ounce trong phiên trước. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,5%, lên 1.839,8 USD/ounce.
Người phụ trách chiến lược thị trường tại CMC Markets, Michael McCarthy, cho rằng yếu tố chính thúc đẩy giá vàng tăng là đồng USD. Theo ông, dù tăng gần đây, đồng bạc xanh có thể tiếp tục giảm và điều này sẽ hỗ trợ giá vàng.
Các nhà đầu tư đang chờ đợt kích thích kinh tế mới tại Mỹ, với đề xuất của Tổng thống đắc cử Joe Biden, người sẽ nhậm chức vào ngày 20/1. Giám đốc công ty tư vấn doanh nghiệp AirGuide, Michael Langford, cho rằng quan chức các ngân hàng trung ương trên toàn cầu nhận thấy rõ là dù các thị trường chứng khoán lên điểm, nền kinh tế vẫn rất yếu và các biện pháp kích thích là cần thiết.
Giá vàng trên thị trường quốc tế có xu hướng tăng lên từ đáy một tháng rưỡi trong bối cảnh đồng USD mất đà hồi phục và rời khỏi đỉnh một tháng.
Nhiều dự báo tiếp tục cho rằng, sự hồi phục của đồng USD chỉ là tạm thời và đồng tiền này sẽ còn tiếp tục xu hướng giảm giá khi mà nước Mỹ vẫn tiếp tục chính sách bơm tiền để vực dậy nền kinh tế bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid-19.

Trong nước, chiều qua 19/1 công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 55,85 - 56,40 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết đầu ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 19/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.850 |
56.400 |
Vàng SJC 5c |
55.850 |
56.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.850 |
56.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.700 |
55.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.700 |
55.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.350 |
55.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.505 |
54.505 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.442 |
41.442 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.247 |
32.247 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.108 |
23.108 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.850 |
56.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.850 |
56.420 |
Nguồn: SJC