Kết thúc tuần giao dịch, giá vàng thế giới ở mức 1.948,9 USD/ounce tăng khoảng 4 USD/ounce so với phiên trước đó. Quy đổi theo tỉ giá niêm yết tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 54,68 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới tuần qua tăng tuần thứ hai liên tiếp, dù chỉ nhận sự hỗ trợ khiêm tốn từ thông báo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về khả năng duy trì lãi suất thấp trong 3-4 năm tới.
Theo dữ liệu của FactSet, trong cả tuần, giá vàng tăng 0,7%, sau khi tăng ở mức tương tự trong tuần trước.
Người phụ trách phân tích tại ActivTrades, Carlo Alberto De Casa, cho rằng giá vàng đang chờ các động lực mới, khi các nhà đầu tư đã đánh giá đầy đủ kịch bản hiện nay và các chính sách tiền tệ siêu nới lỏng của các ngân hàng trung ương.
Kể từ sau khi phục hồi vào tháng Bảy, diễn biến giá vàng đã gây lo ngại xu hướng đi lên trong bối cảnh bất ổn kinh tế do đại dịch có thể mất đi phần nào động lực. Một số nhà chiến lược cho rằng diễn biến của giá vàng đã thoát khỏi tác động từ những thông tin về các ngân hàng trung ương.
Trong nước mãi lực trên thị trường những ngày gần đây khá thấp do giá vàng trong nước gần như đi ngang. Có những thời điểm vàng trong nước tăng giảm nhưng không đáng kể dù thị trường vàng thế giới diễn biến khá sôi động. Người dân hiện cũng dừng lại nghe ngóng xu hướng của giá vàng chứ ít mua bán.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều 18/9.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 19/9/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.000 |
56.500 |
Vàng SJC 5c |
56.000 |
56.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.000 |
56.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.200 |
54.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.200 |
54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.650 |
54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.511 |
53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.692 |
40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.598 |
31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
56.000 |
56.500 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.000 |
56.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.000 |
56.520 |
Nguồn: SJC