* Giá vàng lúc 15 giờ hôm nay ngày 22/10/2019
Tính đến 15 giờ hôm nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 41,44 - 41,72 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 60.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Cùng thời điểm, Tập đoàn DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,52 - 41,72 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 30.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 30.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 22/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.440 |
41.720 |
Vàng SJC 5c |
41.440 |
41.740 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.440 |
41.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.430 |
41.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.430 |
41.980 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.920 |
41.720 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.307 |
41.307 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.043 |
31.443 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.075 |
24.475 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.149 |
17.549 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.440 |
41.740 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.440 |
41.740 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 22/10/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.483,30 - 1.484,30 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 cuối cùng đã giảm 4,90 USD/ounce xuống mức 1.361,20 USD/ounce.
Đà tăng của giá vàng bị kìm hãm bởi diễn biến Brexit. Ông Colin Cieszynski, chiến lược gia trưởng thị trường tại SIA Wealth Management cho hay, nếu Nghị viện Anh từ chối thỏa thuận và Brexit bị trì hoãn một lần nữa, giá vàng có thể giữ ổn định. Nếu Nghị viện Anh bác bỏ hoàn toàn thỏa thuận và sự hỗn loạn chính trị xảy ra, giá vàng sẽ có thể tăng mạnh.
Giá vàng giảm nhẹ. Ảnh minh họa: internet
Với quyết định mới nhất tại Hạ viện, Thủ tướng Anh Boris Johnson vừa gửi thư cho nhà lãnh đạo EU đề nghị gia hạn thời gian đàm phán điều 50 Hiệp ước Lisbon tới ngày 31/1/2020 (lùi 3 tháng theo đúng một dự luật đã được Hạ viện Anh thông qua) nhưng đồng thời gọi việc gia hạn Brexit như theo yêu cầu của Hạ viện Anh là một sai lầm.
Mặc dù vậy, đà tăng giá vàng bị hạn chế do nhiều thị trường chứng khoán khu vực châu Á trước đó tăng điểm trước những kỳ vọng vào mùa báo cáo lợi nhuận của doanh nghiệp và tiến triển tích cực trong đàm phán thương mại Mỹ-Trung.
Giá vàng đi xuống nhưng nhà đầu tư trong nước và quốc tế vẫn chưa dám đặt lệnh bắt đáy bởi thông tin mới nhất cho thấy Mỹ – Trung Quốc đã đàm phán thương mại khá thành công, dẫn tới thỏa thuận một phần. Vừa qua, Washington và Bắc Kinh thống nhất về giai đoạn một của thỏa thuận thương mại, khiến Trump hoãn kế hoạch tăng thuế vào tuần tới.
Giá dầu thô Nymex thấp hơn trong giao dịch giữa ngày của Hoa Kỳ và giao dịch quanh mức 53,00 đô la một thùng, trong khi chỉ số đô la Mỹ gần ổn định sau khi chạm mức thấp trong 9 tuần. Đồng USD giảm trong bối cảnh đồng bảng Anh tăng vọt lên mức cao nhất trong 5 tháng sau khi tâm lý nhà đầu tư trở nên lạc quan hơn về tiến trình nước Anh rời Liên minh châu Âu EU (Brexit).
Tại thị trường trong nước, ngày 21/10, các cửa hàng vàng tăng giá vàng 9999 khoảng 30-60 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên cuối tuần.
Chốt phiên giao dịch ngày 21/10, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 41,54 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,74 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 41,50 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,79 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,47 - 41,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,52 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,72 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 21/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.500 |
41.770 |
Vàng SJC 5c |
41.500 |
41.790 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.500 |
41.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.490 |
41.940 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.490 |
42.040 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
40.970 |
41.770 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.356 |
41.356 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.081 |
31.481 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.104 |
24.504 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.170 |
17.570 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.500 |
41.790 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.500 |
41.790 |
Nguồn: SJC