Theo các phân tích, giá vàng thế giới quay đầu giảm mạnh sau khi vượt mức 2.000 USD/ounce do thị trường chịu sức ép khi đồng USD và lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng, sau khi Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) công bố biên bản cuộc họp tháng 7 với thông tin kém tích cực cho thị trường.
Dù phiên cuối tuần, thị trường vàng đã được tiếp sức bởi tin về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tại Mỹ, tuy nhiên những tin tức này cũng không đủ sức vực dậy thị trường vàng.
Theo nhận định của các chuyên gia, trong ngắn hạn sự phục hồi của đồng USD có thể kìm hãm đà tăng của giá vàng. Ngoài ra, giá vàng giảm còn bị hưởng bởi áp lực chốt lời của các nhà đầu tư sau khi tăng vượt ngưỡng 2.000 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đã có tuần đi xuống thứ hai liên tiếp. Dù trong tuần này giá vàng thế giới đã có thời điểm vượt mức 2.000 USD/ounce nhưng phiên lao dốc sau đó đã xóa hết thành quả tăng trước đó.
Giao dịch trên thị trường vàng trong nước gần đây cũng đã chững lại do thị trường không còn "sóng" như thời gian trước và chênh lệch giá mua - bán quá lớn. Thêm vào đó, do đang trong tháng 7 âm lịch nên nhiều người ít thực hiện các giao dịch đầu tư.
Trong nước, chốt phiên cuối tuần, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm trở lại 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 250 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,35 - 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 22/8/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.350 |
56.750 |
Vàng SJC 5c |
55.350 |
56.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.350 |
56.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.150 |
54.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.150 |
54.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.750 |
53.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.416 |
53.416 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.117 |
40.617 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.106 |
31.606 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.149 |
22.649 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.350 |
56.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.350 |
56.770 |
Nguồn: SJC