* Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 23/9/2019
Đến thời điểm 15 giờ, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 42,02 - 42,25 triệu đồng/lượng, tăng 20 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 30 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,95 - 42,25 triệu đồng/lượng, tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 23/9/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.950 |
42.250 |
Vàng SJC 5c |
41.950 |
42.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.950 |
42.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.930 |
42.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.930 |
42.480 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.450 |
42.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.832 |
41.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.441 |
31.841 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.384 |
24.784 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.370 |
17.770 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.950 |
42.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.950 |
42.270 |
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 23/9/2019
Trên thị trường thế giới, hiện giá vàng được giao dịch quanh ngưỡng 1.515,8 USD/oz, giảm 1,4 USD/oz so với phiên giao dịch liền trước.
Quy đổi theo giá USD tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 42,22 triệu đồng/lượng, cao hơn giá bán vàng SJC 220.000 đồng/lượng.
Tính đến 8g30, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 42,00 - 42,25 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá chiều mua vào và tăng 30 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,95 - 42,25 triệu đồng/lượng, tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 23/9/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.950 |
42.250 |
Vàng SJC 5c |
41.950 |
42.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.950 |
42.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.930 |
42.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.930 |
42.480 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.450 |
42.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.832 |
41.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.441 |
31.841 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.384 |
24.784 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.370 |
17.770 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.950 |
42.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.950 |
42.270 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 23/9/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.513,20 - 1.514,20 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đóng cửa ở mức 1.511 USD/ounce. Kim loại quý này đang tích lũy khá tốt xung quanh vùng giá 1.494-1.523 USD/ounce.
Tính chung trong tuần giá vàng thế giới tăng gần 10 USD so với phiên mở cửa phiên đầu tuần.
So với chốt phiên tuần trước, giá vàng thế giới đã tăng tới 30 USD/ounce. Các chuyên gia cho rằng, nếu vàng giữ được ở mức trên 1.500 USD, và sau đó phá vỡ trên 1.530 USD/ounce, thì kim loại quý này sẽ tái tạo xu hướng tăng.
Vàng sẽ tăng cao do căng thẳng tại vùng Vịnh? Ảnh minh họa: internet
Trong tuần từ này, căng thẳng tại vùng Vịnh xoay quanh việc các cơ sở dầu mỏ của Saudi Arabia bị tấn công sẽ tiếp tục tác động mạnh đến thị trường vàng.
Ngay sau khi trừng phạt Ngân hàng trung ương Iran, Quỹ phát triển quốc gia Iran và Tập đoàn Etemad Tejarate Pars nhằm đáp trả vụ tấn công nói trên, thì Mỹ lại làm căng hơn khi tuyên bố sẽ gửi thêm quân đội và không lực tới Saudi Arabia và Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất.
Nhiều chuyên gia cảnh báo rằng, trong bối cảnh quan hệ giữa Mỹ và Iran đang hết sức căng thẳng, chỉ cần một hành động nào vượt quá tầm kiểm soát cũng có thể thổi bùng xung đột tại vùng Vịnh, khiến giá dầu có thể leo lên mức 100USD/thùng. Điều này sẽ khiến các nhà đầu tư lao vào tìm kiếm các tài sản an toàn như vàng…
Theo phân tích kỹ thuật, đà tăng giá vàng cuối tuần này đã giúp các chỉ số kỹ thuật tích cực hơn. Theo đó, nếu vượt qua vùng 1.525- 1.535USD/oz, thì giá vàng có thể tiếp tục thách thức 1.567USD/oz. Ngược lại, giá vàng sẽ điều chỉnh trở lại và xoay quanh vùng 1.500USD/oz, với 1.480USD/oz là mức hỗ trợ quan trọng.
Còn theo kết quả khảo sát của Kitco về xu hướng giá vàng trong tuần này, trong số 19 chuyên gia phân tích của phố Wall, có 9 người (47%) dự báo giá vàng sẽ tăng; 4 người (21%) dự báo giá vàng sẽ giảm; và 6 người (32%) dự báo giá vàng đi ngang.
Trong khi đó, trong số 1.033 độc giả tham gia khảo sát trực tuyến của Kitco, có 613 người (59%) nhận định giá vàng sẽ tăng; 244 người (24%) nhận định giá vàng sẽ giảm; 176 người (17%) cho rằng giá vàng sẽ đi ngang.
Bình quân giá vàng thế giới đến ngày 24/8/2019 tăng 5,46% so với tháng 7/2019. Trong nước, chỉ số giá vàng tháng 8/2019 tăng 4,61% so với tháng trước; tăng 14,33% so với tháng 12/2018 và tăng 14,93% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong tuần qua, giá vàng quốc tế có thời điểm đã giảm xuống mức 1.482USD/oz sau khi FED cắt giảm 25 điểm phần trăm lãi suất, nhưng không đặt ra lộ trình cắt giảm lãi suất tiếp theo. Sau đó, giá vàng đã phục hồi mạnh mẽ trở lại lên 1.516USD/oz khi vùng Vịnh trở nên căng thẳng hơn.
Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC cũng giảm theo giá vàng thế giới xuống tới 41,4 triệu VND/lượng sau cuộc họp của FED, nhưng sau đó lại phục hồi lên 42,3 triệu VND/lượng vào phiên cuối tuần. Tuy nhiên, giao dịch vàng trên thị trường vẫn khá trầm lắng, vì các nhà đầu tư vẫn đang hoang mang về xu hướng giá vàng trong ngắn hạn.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,90 - 42,20 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 42,00 triệu đồng/lượng (mua vào) và 42,22 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 22/9/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.900 |
42.200 |
Vàng SJC 5c |
41.900 |
42.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.900 |
42.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.830 |
42.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.830 |
42.430 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.400 |
42.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.782 |
41.782 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.403 |
31.803 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.355 |
24.755 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.349 |
17.749 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.900 |
42.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.900 |
42.220 |
Nguồn: SJC