* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 23/9/2020
Tính đến 8g30, Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 55,70 - 56,15 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 23/9/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.700 |
56.150 |
Vàng SJC 5c |
55.700 |
56.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.700 |
56.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.450 |
53.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.450 |
54.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.850 |
53.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.819 |
53.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.092 |
40.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.131 |
31.431 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.224 |
22.524 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.700 |
56.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.700 |
56.170 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 23/9/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.899,20 - 1.900,30 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 10 giảm 1,70 USD xuống 1.900,40 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 22/9 cao hơn khoảng 25,8% (392 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 54,2 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 22/9.
Giá vàng trên thị trường quốc tế chùng lại, không còn giảm mạnh như phiên liền trước. Tuy nhiên, giới đầu tư lo ngại đợt điều chỉnh lần này có thể khá sâu khi mà chứng khoán toàn cầu bị bán tháo.
Giá vàng chịu áp lực giảm trong bối cảnh thị trường chứng khoán thế giới bị bán tháo. Các chuyên gia nhận định cơn bán tháo trên thị trường chứng khoán Mỹ sẽ kéo dài và thậm chí còn tồi tệ hơn.
Ngoài ra, vàng chịu áp lực giảm còn do đồng USD bước vào tuần mới với mức cao nhất trong sáu tuần.
Giới đầu tư tỏ ra thận trọng với triển vọng hồi phục của nền kinh tế Mỹ sau khi Thẩm phán Toà án Tối cao Mỹ Ruth Bader Ginsburg qua đời. Việc bà Ginsburg qua đời được dự báo sẽ làm thay đổi tính cân bằng của Tòa tối cao Mỹ.
Theo dự báo của Credit Suisse, vàng sẽ biến động mạnh trong thời gian tới. Giá vàng có thể sụt giảm xuống tới ngưỡng 1.765 USD/ounce trước khi tăng trở lại và lên ngưỡng 2.300 USD/ounce.
Theo Credit Suisse, vàng giảm mạnh và trong 1-2 phiên gần đây đã xuống dưới ngưỡng 1.900 USD/ounce do cổ phiếu bị bán tháo trên diện rộng. Theo phân tích kỹ thuật, ngưỡng hỗ trợ gần nhất là 1.897 USD/ounce.
Tuy nhiên, theo Credit Suisse xu hướng tăng dài hạn của vàng vẫn còn trong bối cảnh đồng USD nằm trong xu hướng giảm, lợi tức thực của trái phiếu chính phủ ở mức thấp. Dù vậy, xu hướng trong ngắn hạn đối với mặt hàng kim loại quý vẫn là điều chỉnh giảm.
Về dài hạn, đồng bạc xanh được dự báo sẽ không duy trì được mức này do một số yếu tố bất lợi. Đồng được dự báo có thể sẽ giảm khoảng 5% so với mức hiện tại. Đồng USD và nền kinh tế Mỹ đang đứng trước những trở ngại, do đó sự lên giá của đồng tiền này có thể mất đà vào đầu năm 2021.
Hiện chỉ số đô la Mỹ cao hơn và kéo dài mức tăng tốt của ngày thứ Hai bằng cách chạm mức cao nhất trong 6 tuần. Giá dầu thô Nymex ổn định hơn và giao dịch quanh mức 39,65 USD. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm đang giao dịch quanh mức 0,67%.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 22/9, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,15 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,70 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,18 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,70 - 56,15 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 22/9/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.700 |
56.150 |
Vàng SJC 5c |
55.700 |
56.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.700 |
56.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.550 |
54.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.550 |
54.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.950 |
53.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.918 |
53.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.167 |
40.467 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.189 |
31.489 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.266 |
22.566 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.700 |
56.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.700 |
56.170 |
Nguồn: SJC