Kết thúc phiên cuối tuần (21/1), trên sàn giao dịch New York, giá vàng giao tháng 2/2021 đã giảm 9,7 USD (tương đương 0,5%) xuống mức 1.856,2 USD. Nhưng tính chung cả tuần, vàng đã tăng 1,4%, chấm dứt đà giảm giá của hai tuần trước và đánh dấu mức tăng mạnh nhất kể từ 18/12/2020 (theo số liệu của FactSet).
Giá vàng thế giới trải qua tuần khởi sắc trong bối cảnh nhà đầu tư kỳ vọng vào các biện pháp kích thích kinh tế mạnh mẽ mà chính phủ của tân Tổng thống Mỹ Joe Biden sớm triển khai. Nổi bật là ngày 20/1, giá vàng giao kỳ hạn tăng 1,4% sau sự kiện ông Joe Biden tuyên thệ nhậm chức Tổng thống thứ 46 của Mỹ. Các nhà đầu tư tập trung vào đề xuất gói kích thích trị giá 1.900 tỷ USD của tân Tổng thống Mỹ và tốc độ triển khai chương trình phân phối vắcxin ngừa dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19 để vực dậy nền kinh tế hàng đầu thế giới này.
Giá kim loại quý duy trì đà đi lên trong ba phiên liên tiếp (18-20/1), giữa bối cảnh đồng USD suy yếu và triển vọng về việc Chính phủ Mỹ tung thêm gói kích thích kinh tế mới góp phần hỗ trợ nhu cầu của vàng. Đầu tư vàng thường được xem là một công cụ phòng ngừa lạm phát và giảm giá tiền tệ, vốn có thể là kết quả từ các gói kích thích kinh tế quy mô lớn.
Trước mắt, chính sách nới lỏng tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vẫn được xem là nhân tố quan trọng tiếp tục hỗ trợ giá vàng. Trong phát biểu mới đây, Chủ tịch Fed Jerome Powell cho rằng không có lý do để thay đổi chính sách tiền tệ hiện nay, khi nền kinh tế vẫn chịu tác động của đại dịch COVID-19.

Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức mua vào 55,9 triệu đồng/lượng và bán ra 56,4 triệu đồng/lượng, bằng giá niêm yết chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 55,85 - 56,4 triệu đồng/lượng, giảm thêm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 23/1/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.850 |
56.400 |
Vàng SJC 5c |
55.850 |
56.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.850 |
56.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.700 |
55.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.700 |
55.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.350 |
55.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.505 |
54.505 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.442 |
41.442 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.247 |
32.247 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.108 |
23.108 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.850 |
56.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.850 |
56.420 |
Nguồn: SJC