* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 24/11/2018:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,39 - 36,49 triệu đồng/lượng, giảm 60 ngàn đồng so với giá niêm yết chiều qua. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,38 - 36,54 triệu đồng/lượng, giảm 50 ngàn đồng so với giá niêm yết chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 24/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 10L
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 5c
|
36.380 |
36.560 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.380 |
36.570 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
34.820 |
35.220 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
34.820 |
35.320 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
34.470 |
35.170 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
34.122 |
34.822 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
25.130 |
26.530 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
19.256 |
20.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
13.417 |
14.817 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.380 |
36.560 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC
|
36.380 |
36.560 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 24/11/2018:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1222.30 - 1223.30 USD/ounce.
Giá vàng thế giới quay đầu giảm sau khi nền kinh tế Mỹ được dự báo tăng trưởng ở mức 3% trong quý IV/2018 và FED có thể tăng lãi suất thêm 3 lần nữa vào năm 2019.
Các nước thành viên thuộc G-20 sẽ nhóm họp vào ngày 30/11 tới ở thủ đô Buenos Aires (Argentina), giữa lúc căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc gia tăng đe dọa làm suy yếu tăng trưởng toàn cầu. Trọng tâm của Hội nghị thượng đỉnh G20 sẽ là khả năng G20 tái khẳng định tầm quan trọng của thương mại tự do trong bối cảnh chủ nghĩa bảo hộ trỗi dậy.
Theo Oxford Economics dự báo, kinh tế thế giới sẽ giảm tốc từ tốc độ tăng trưởng 3,1% năm nay xuống còn 2,8% vào năm 2019 và 2,7% năm 2020.
Đối với Mỹ, Oxford Economics dự báo tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế lớn nhất thế giới có thể đạt 3% trong quý IV năm nay và Ngân hàng Dự trữ liên bang Mỹ (FED) dự kiến sẽ tiếp tục tăng lãi suất thêm ba lần nữa vào năm tới.
Trong nước, phiên giao dịch hôm qua 23/11, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,39 - 36,49 triệu đồng/lượng, giảm 40 ngàn đồng/lượng so với chiều 22/11. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,38 - 36,54 triệu đồng/lượng, giảm 30 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 23/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 10L
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 1L - 10L
|
36.380 |
36.540 |
Vàng SJC 5c
|
36.380 |
36.560 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c
|
36.380 |
36.570 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c
|
34.820 |
35.220 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c
|
34.820 |
35.320 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)
|
34.470 |
35.170 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)
|
34.122 |
34.822 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)
|
25.130 |
26.530 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)
|
19.256 |
20.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)
|
13.417 |
14.817 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC
|
36.380 |
36.560 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC
|
36.380 |
36.560 |
Nguồn: SJC