Chờ...

Giá vàng hôm nay 24/4/2021: Quay đầu giảm nhẹ cuối tuần

(VOH) – Giá vàng bị lu mờ trong bối cảnh Mỹ công bố các chỉ số sản xuất, dịch vụ và doanh số bán nhà vượt mức dự kiến.

Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 24/4/2021:

Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 24/4/2021:

Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào), và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên 23/4.

Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,1 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 300.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 24/4/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.100

55.600

Vàng SJC 5c

55.100

55.620

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.100

55.630

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

52.400

53.000

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

52.400

53.100

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

52.000

52.700

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

51.178

52.178

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.679

39.679

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.877

30.877

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.128

22.128

Hà Nội

Vàng SJC

55.100

55.620

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.100

55.620

Nguồn: SJC

Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 24/4/2021:

Giá vàng thế giới:

Giá vàng thế giới chốt phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1776.9 - 1777.9 USD/ ounce, giảm thêm khoảng 7 USD/ounce so với phiên trước.

Theo giới phân tích, giá vàng bị lu mờ trong bối cảnh Mỹ công bố các chỉ số sản xuất, dịch vụ và doanh số bán nhà vượt mức dự kiến. Điều này khiến một số quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) nâng dự báo tăng trưởng kinh tế quý 2/2021 lên 4,6%, tăng 0,2 điểm % so với dự báo trước là 4,4%.

Vàng quay đầu giảm nhẹ còn do khi thị trường lao động Mỹ phát ra tín hiệu tích cực mới. Số người đệ đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu trong tuần kết thúc vào ngày 17/4 thấp hơn so với dự báo và thấp nhất trong vòng hơn 1 năm qua.

Với những diễn biến của thị trường chứng khoán - tiền tệ, nhiều người đã giảm nhu cầu trú ẩn vốn vào vàng.

Ngày 24 tháng 4 năm 2021, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay
 

Theo một số chuyên gia phân tích, triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu vẫn có nhiều biến động do ảnh hưởng của Covid-19 và giới đầu tư sẽ còn sử dụng nhiều biện pháp thận trọng hơn đối với tài khoản của mình trong quý tới, trong đó, vàng.

Phiên trước đó, mở cửa thị trường vàng New York phiên hôm qua, giá vàng điều chỉnh giảm ngay đầu phiên sau khi đã tăng lên đỉnh cao nhiều tuần. Phân tích kỹ thuật cho thấy giá vàng vẫn nằm trong xu hướng đi lên trong ngắn hạn.

Thông tin Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) duy trì lãi suất ở mức thấp kỷ lục và tiếp tục mua trái phiếu theo chương trình khẩn cấp trong đại dịch (PEPP) được xem là yếu tố hỗ trợ cho giá vàng thời điểm này.

Theo đó, ECB quyết định duy trì lãi suất tái cấp vốn ở mức 0%, lãi suất cho vay cận biên là 0,25% và âm 0,5% đối với lãi suất tiền gửi.

Giá vàng trong nước:

Chiều qua, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,4 triệu đồng/lượng (mua vào), và 55,75 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu ngày 23/4.

Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,4 - 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 30.000 đồng/ lượng so với đầu phiên 23/4.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 23/4/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.400

55.750

Vàng SJC 5c

55.400

55.770

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.400

55.780

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

52.600

53.200

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

52.600

53.300

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

52.200

52.900

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

51.376

52.376

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.829

39.829

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.994

30.994

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.212

22.212

Hà Nội

Vàng SJC

55.400

55.770

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.400

55.770

Nguồn: SJC