Chờ...

Giá vàng hôm nay 24/6/2021: Tăng nhẹ

(VOH) – Giá vàng phục hồi từ áp lực bán mạnh gần đây. Thị trường vào giữa tuần dường như được trấn an bởi những bình luận đưa ra cho các nhà lập pháp Mỹ của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang.

Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 24/6/2021:

Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 24/6/2021:

Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,95 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào nhưng tăng 250.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên hôm qua.

Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,05 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với phiên hôm qua.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 24/6/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

56.500

57.050

Vàng SJC 5c

56.500

57.070

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

56.500

57.080

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

51.600

52.200

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

51.600

52.300

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

51.200

51.900

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

50.386

51.386

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.079

39.079

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.411

30.411

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

19.794

21.794

Hà Nội

Vàng SJC

56.500

57.070

Đà Nẵng

Vàng SJC

56.500

57.070

Nguồn: SJC

Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 24/6/2021:

Sáng nay giá vàng SJC tại TP HCM được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 56,5 triệu đồng/lượng, bán ra 57,05 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua. Chênh lệch giá mua - bán được thu hẹp còn khoảng 550.000 đồng/lượng.

Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 51,6 triệu đồng/lượng mua vào, 52,2 triệu đồng/lượng bán ra, không thay đổi so với hôm qua.

Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 24/6/2021:

Giá vàng thế giới:

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1778.4 - 1779.4 USD/ ounce.

Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 6,5 USD lên 1783,9 USD/ ounce.

Giá vàng phục hồi từ áp lực bán mạnh gần đây. Thêm vào đó, thị trường vào giữa tuần dường như được trấn an bởi những bình luận đưa ra cho các nhà lập pháp Mỹ của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell trong tuần này rằng lạm phát cao hơn chỉ là nhất thời và Fed sẽ không kìm hãm các chính sách tiền tệ dễ dàng của mình quá sớm.

Điều trần trước Quốc hội Mỹ về tác động của cuộc khủng hoảng Covid-19, chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) - ông Jerome Powell thừa nhận giá hàng hóa, dịch vụ đang tăng do nền kinh tế mở cửa trở lại, khiến lạm phát tại Mỹ gia tăng.

Thế nhưng, ông Jerome Powell nhận định trong thời gian tới, nguồn cung hàng hóa sẽ dồi dào, chỉ số giá tiêu dùng sẽ sụt giảm kéo lạm phát đi xuống;

Trên thị trường, chỉ số đô la Mỹ giảm nhẹ. Giá dầu thô kỳ hạn trên sàn Nymex cao hơn và giao dịch quanh mức 73,25 USD / thùng sau khi chạm mức cao nhất trong 2,5 năm là 73,58 USD. qua đêm. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang ở mức 1,475%.

Giá vàng trong nước:

Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên 22/6.

Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,1 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 100.000 đồng/lượng so với đầu phiên 22/6.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 23/6/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

56.550

57.100

Vàng SJC 5c

56.550

57.120

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

56.550

57.130

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

51.650

52.250

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

51.650

52.350

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

51.250

51.950

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

50.436

51.436

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.116

39.116

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.440

30.440

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

19.815

21.815

Hà Nội

Vàng SJC

56.550

57.120

Đà Nẵng

Vàng SJC

56.550

57.120

Nguồn: SJC

Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:

Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/

Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh