* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 25/10/2018:
Giá vàng trong nước chiều 24/10/2018, tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 36,54 – 36,2 triệu đồng/lượng, tăng 20 ngàn đồng/lượng so với chiều qua.
Giá vàng miếng SJC được niêm yết tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) ở 3 khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ ở mức giá 36,5 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,65 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra tăng thêm 20 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên giao dịch ngày hôm qua. Còn tại khu vực thị trường Hà Nội giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 36,53 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36,62 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra cũng tăng thêm 20 ngàn đồng/lượng so với cuối ngày chiều hôm qua.
Công ty SJC niêm yết giá vàng 99,99 ở mức 36,52 – 36,66 triệu đồng/lượng, tăng 40 ngàn đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 25/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP. Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.520 |
36.660 |
Vàng SJC 10L |
36.520 |
36.660 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.520 |
36.660 |
Vàng SJC 5c |
36.520 |
36.680 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.520 |
36.690 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c |
35.170 |
35.570 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ |
35.170 |
35.670 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.720 |
35.520 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.368 |
35.168 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.393 |
26.793 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.460 |
20.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.563 |
14.963 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.520 |
36.680 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.520 |
36.680 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 25/10/2018:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1234.00 - 1235.00 USD/ounce.
Đồng đô la Mỹ mạnh trên thị trường ngoại hối là một yếu tố thị trường bên ngoài 'chống lại' các cổ phiếu kim loại quý hiện nay. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 2,90 USD/ ounce ở mức 1233,90 USD/ounce.
Thông tin từ Cục Dự trữ Liên bang (Fed) cho thấy, nền kinh tế Mỹ đang tăng trưởng nhưng hơi khiêm tốn.
Tuy nhiên, Fed có chút lo lắng về thị trường lao động Mỹ và các tranh chấp thương mại của Mỹ có thể góp phần làm tăng áp lực lạm phát. Một số bang đã báo cáo chi phí sản xuất và vận chuyển tăng. Tăng trưởng tiền lương được coi là khiêm tốn đến trung bình.
Hôm qua 24/10, giá vàng quay trở lại mức cao do các chỉ số chứng khoán Mỹ tăng từ mức thấp. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 11.30 USD/ounce lên 1236,00 USD/ounce.
Bên cạnh thị trường chứng khoán Mỹ giảm nhẹ, chỉ số chứng khoán của Trung Quốc giảm mạnh sau khi tăng tốt hôm thứ Hai. Thị trường chứng khoán Hàn Quốc và Nhật Bản cũng chịu chung số phận giảm mạnh.
Diễn biến của thị trường chứng khoán và tốc độ tăng trưởng của kinh tế Mỹ là những yếu tố chủ yếu tác động đến giá vàng và bạc trong thời gian tới.
Giá vàng trong nước chiều 24/10/2018, tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 36,52 – 36,6 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết giá vàng 99,99 ở mức 36,48 – 36,62 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 24/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.480 |
36.620 |
Vàng SJC 10L |
36.480 |
36.620 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.480 |
36.620 |
Vàng SJC 5c |
36.480 |
36.640 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.480 |
36.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
35.100 |
35.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
35.100 |
35.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.650 |
35.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.299 |
35.099 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.340 |
26.740 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.419 |
20.819 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.534 |
14.934 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.480 |
36.640 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.480 |
36.640 |
(Nguồn: SJC)