Cập nhật lúc 15 giờ 30 hôm nay 25/12/2020:
Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,85 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,3 - 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 200 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 25/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.300 |
55.800 |
Vàng SJC 5c |
55.300 |
55.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.300 |
55.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.400 |
54.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.400 |
55.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.050 |
54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.208 |
54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.217 |
41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.072 |
32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
55.300 |
55.800 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 25/12/2020:
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 150 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,3 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 200 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng phiên trước, tức tăng 50 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 25/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.350 |
55.850 |
Vàng SJC 5c |
55.350 |
55.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.350 |
55.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.400 |
54.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.400 |
55.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.050 |
54.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.208 |
54.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.217 |
41.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.072 |
32.072 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.983 |
22.983 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.350 |
55.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.350 |
55.870 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới giao dịch tại 1.879 USD/ounce, tăng thêm 6 USD/ounce so với phiên trước kỳ nghỉ lễ Giáng sinh.
Giá vàng tiếp tục tăng trong bối cảnh Chủ tịch Hạ viện Mỹ - bà Nancy Pelosi thông báo sẽ triệu tập các nhà lập pháp vào tuần tới để bỏ phiếu tăng quy mô gói hỗ trợ tài chính lên 2.000 tỉ USD nhằm nhanh chóng vực dậy nền kinh tế bị thiệt hại do Covid-19; đồng thời bà cũng thúc giục Tổng thống Donald Trump sớm ký gói cứu trợ 900 tỉ USD mà Quốc hội Mỹ đã thông qua để hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp, công dân của mình bị ảnh hưởng dịch bệnh.
Trong khi đó Mỹ công bố thông tin kinh tế tích cực như số đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm và số đơn đặt hàng lâu dài tăng. Tuy nhiên, chi tiêu dùng lại giảm, tâm lý người tiêu dùng đi xuống khi mùa mua sắm nghỉ lễ sắp kết thúc.
Giới đầu tư tài chính nhận định trong năm năm 2021 kinh tế Mỹ tiếp tục suy yếu, USD tiếp tục sụt giảm so với nhiều đồng tiền khác, lạm phát tại Mỹ sẽ leo thang, thúc đẩy nhiều người đưa vốn vào kim loại quý để trú ẩn trong đó có vàng.
Ông Kyle Rodda, nhà phân tích của IG Market, cho rằng vàng sẽ phục hồi tốt hơn và thậm chí có thể lên 2.000 USD/ounce vào năm 2021. Vàng tăng giá khi được hưởng lợi từ lãi suất thấp, dòng tiền mới liên tục được bơm ra khiến lạm phát gia tăng trong khi dịch Covid-19 vẫn chưa được kiểm soát.
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 150 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,3 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 200 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng phiên trước, tức tăng 50 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 25/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.300 |
55.800 |
Vàng SJC 5c |
55.300 |
55.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.300 |
55.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.350 |
54.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.350 |
55.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.000 |
54.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.158 |
54.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.179 |
41.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.043 |
32.043 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.962 |
22.962 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.820 |
Nguồn: SJC