* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 28/11/2018: Giá vàng trong nước giảm
Trong nước, chốt phiên hôm qua (27/11), tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,33 - 36,43 triệu đồng/lượng, giảm thêm 20 ngàn đồng/lượng so với chiều qua.
Giá vàng miếng SJC được niêm yết tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) ở 3 khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ ở mức giá 36,32 triệu đồng/lượng (Mua vào) – 36,47 triệu đồng/lượng (Bán ra), giá bán ra giảm nhẹ 20 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên giao dịch ngày hôm qua.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,3 - 36,46 triệu đồng/lượng, giảm 20 ngàn đồng/lượng so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 28/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.300 |
36.460 |
Vàng SJC 10L |
36.300 |
36.460 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.300 |
36.460 |
Vàng SJC 5c |
36.300 |
36.480 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.300 |
36.490 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.720 |
35.120 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.720 |
35.220 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.370 |
35.070 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.023 |
34.723 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.055 |
26.455 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.198 |
20.598 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.376 |
14.776 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.300 |
36.480 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.300 |
36.480 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 28/11/2018:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1214.40 - 1215.40 USD/ounce.
Giá vàng và bạc thấp hơn từ phiên giao dịch Mỹ chiều qua. Kim loại quý đang chịu áp lực từ đồng đô la Mỹ mạnh hơn và giá dầu thô giảm. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 giảm 9.80 USD/ounce ở mức 1218.90 USD/ounce.
Vàng tuần trước đã có mức tăng khiêm tốn vào các thị trường kỳ hạn tại Mỹ. Tuy nhiên, kim loại vàng bắt đầu sụt giảm khi chỉ số đồng đô la Mỹ tăng. Cuộc chiến thương mại nghiêm trọng của Hoa Kỳ - Trung Quốc được cho là nguyên nhân gây giảm giá đối với thị trường kim loại, vì Trung Quốc là nước nhập khẩu kim loại lớn.
Cuộc họp tuần này giữa Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình tại Argentina được cho là khó đạt kết quả rất tích cực. Nhiều ý kiến cho rằng cuộc chiến thương mại đang làm tổn hại nền kinh tế Trung Quốc nhiều hơn nền kinh tế Mỹ. Do vậy đã hỗ trợ sự đánh giá tốt hơn về đồng đô la Mỹ.
Chỉ ngay trước cuộc họp thượng đỉnh với Chủ tịch Tập Cận Bình, Tổng thống Mỹ Donald Trump phát biểu rằng ông chống lại ý kiến bác bỏ vòng thuế tiếp theo nhằm vào Bắc Kinh. Điều này khó thể là một thông tin có lợi cho thị trường chứng khoán đang cố gắng phục hồi từ quãng thời gian tồi tệ nhất vừa qua.
Nhưng liệu giá vàng có được hưởng lợi?
Nếu không đạt được một thỏa thuận, Tổng thống Mỹ nói rằng ông sẽ áp mức thuế hoặc 10% hoặc 25% lên 267 tỷ USD giá trị hàng Trung Quốc chưa bị áp thuế, bao gồm đồ điện tử làm từ công ty Mỹ đặt tại Trung Quốc như iPhone.
Walter Pehowich, phó chủ tịch điều hành tại Dillon Gage Metals, bang Texas lưu ý rằng tổng thống Trump luôn đặt báo động lên Trung Quốc nhưng những nhà đầu tư vàng nên chờ đợi một bằng chứng khẳng định cho tuyên bố của tổng thống Mỹ trước khi quyết định mua vào hay bán ra số lượng lớn.
Giá dầu thô kỳ hôm qua chạm mức thấp nhất trong vòng 13 tháng là 50,10 đô la. Giá dầu thô giảm khoảng 30% sau những đợt sụt giảm mạnh gần đây cũng không hỗ trợ được gì cho giá vàng.
Trong nước, chốt phiên hôm qua (27/11), tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,35 - 36,45 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,32 - 36,48 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 12/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.320 |
36.480 |
Vàng SJC 10L |
36.320 |
36.480 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.320 |
36.480 |
Vàng SJC 5c |
36.320 |
36.500 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.320 |
36.510 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.820 |
35.220 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.820 |
35.320 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.470 |
35.170 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.122 |
34.822 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.130 |
26.530 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.256 |
20.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.417 |
14.817 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.320 |
36.500 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.320 |
36.500 |
(Nguồn: SJC)