Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay: Tăng sốc
Chốt phiên 28/11, công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 72,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 73,6 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 900.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 72,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 73,5 triệu đồng/lượng, tăng 800.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 28/11/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
72.500 |
73.500 |
Vàng SJC 5c |
72.500 |
73.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
72.500 |
73.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
60.700 |
61.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
60.700 |
61.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
60.600 |
61.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
59.691 |
60.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
44.280 |
46.280 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
34.008 |
36.008 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
23.798 |
25.798 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
72.500 |
73.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
72.500 |
73.520 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước tăng nhanh khiến các doanh nghiệp cũng giãn rộng biên độ giá mua – bán. Nhiều khả năng, giá vàng miếng ở thị trường Việt Nam sẽ lập kỷ lục mới.
Chốt phiên đầu tuần, công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 71,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 72,5 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 71,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 72,5 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 27/11/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
71.700 |
72.500 |
Vàng SJC 5c |
71.700 |
72.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
71.700 |
72.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
60.600 |
61.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
60.600 |
61.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
60.500 |
61.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
59.592 |
60.792 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
44.205 |
46.205 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
33.950 |
35.950 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
23.756 |
25.756 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
71.700 |
72.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
71.700 |
72.520 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 2013.6 - 2014.6 USD/ounce. Trong phiên trước, kim loại quý giao dịch trong khoảng giá 2004.9 - 2017.1 USD/ounce.
Giá vàng thế giới có xu hướng tiếp tục tăng khi đồng USD suy giảm và bất ổn địa chính trị chưa có dấu hiệu bớt căng thẳng
Giá vàng trên thị trường quốc tế hiện ở mức cao nhất kể từ tháng 5/2023 và Giới phân tích dự báo có xu hướng tiếp tục đi lên trong bối cảnh đồng USD suy yếu. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có nhiều tín hiệu về khả năng có thể dừng tăng lãi suất và bắt đầu xu hướng giảm lãi suất từ năm sau.