Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Chuỗi tăng liên tiếp của giá vàng trong nước vượt mọi dự báo của thị trường. Chỉ tính từ đầu tháng 11 đến nay, mỗi lượng vàng SJC đã tăng thêm khoảng 1,3 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên cuối tuần, công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 71,2 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 72,1 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 71,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 72,3 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 500.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 25/11/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
71.300 |
72.300 |
Vàng SJC 5c |
71.300 |
72.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
71.300 |
72.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
60.300 |
61.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
60.300 |
61.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
60.200 |
61.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
59.295 |
60.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
43.980 |
45.980 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
33.775 |
35.775 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
23.631 |
25.631 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
71.300 |
72.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
71.300 |
72.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 2002.7 - 2003.7 USD/ounce. Trong phiên, kim loại quý giao dịch trong khoảng giá 1991.7 - 2004.4 USD/ounce
Giá vàng thế giới bật tăng khi chỉ số PMI sản xuất (chỉ số đo lường hoạt động của nền kinh tế) của Mỹ sụt giảm từ 50 điểm xuống 49,4 điểm.
Dữ liệu này làm cho giới đầu tư nhận định kinh tế Mỹ đang suy yếu. Theo đó, họ kỳ vọng Cục Dữ trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể sớm giảm lãi suất trong năm 2024 để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.