Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 28/4/2020
Chiều nay, tập đoàn Doji niêm yết vàng 99,99 ở mức 47,9 – 48,35 triệu đồng/lượng, giảm 100 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Công ty SJC niêm yết vàng miếng ở mức 47,95 - 48,6 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 28/4/2020
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 28/4/2020
Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 47,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,25 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều 27/4.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 47,75 - 48,4 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 250 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 150 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều 27/4.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 28/4/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
47.750 |
48.400 |
Vàng SJC 10L |
47.750 |
48.420 |
Vàng SJC 1L - 10L |
47.750 |
48.430 |
Vàng SJC 5c |
45.950 |
46.800 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
45.950 |
46.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
45.500 |
46.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
44.540 |
46.040 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.128 |
35.028 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
25.362 |
27.262 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
17.642 |
19.542 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
47.750 |
48.400 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
47.750 |
48.420 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
47.750 |
48.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
47.750 |
48.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 28/4/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1711.80 - 1712.80 USD/ounce.
Khi giá dầu thô giảm mạnh, giá vàng đối diện với áp lực bán ra. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 11,70 USD/ounce xuống mức 1724 USD/ounce.
Thông tin nổi bật bắt đầu tuần giao dịch là sự sụt giảm lớn của giá dầu thô, với giao dịch dầu thô Nymex giảm hơn 4 đô la Mỹ/thùng ở mức 12,25 đô la Mỹ/thùng.
Trong phiên giao dịch thứ Hai ngày 27/4 tại thị trường châu Á, giá vàng thu hẹp đà tăng khi một số nhà đầu tư hướng tới sự lạc quan trên sàn chứng khoán.
Giới phân tích hy vọng rằng vàng sẽ tiếp tục được hưởng lợi từ các gói kích thích liên tục được các ngân hàng trung ương tung ra để khắc phục tác động kinh tế của đại dịch COVID-19.
Ảnh minh họa: Internet
Trong nước chốt phiên chiều 27/4, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 48,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,55 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 47,9 - 48,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 27/4, tức là trở về mức giá chốt phiên cuối tuần trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 27/4/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
47.900 |
48.550 |
Vàng SJC 10L |
47.900 |
48.570 |
Vàng SJC 1L - 10L |
47.900 |
48.580 |
Vàng SJC 5c |
46.140 |
46.990 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
46.140 |
47.090 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
45.690 |
46.690 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
44.728 |
46.228 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.271 |
35.171 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
25.473 |
27.373 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
17.722 |
19.622 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
47.900 |
48.550 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
47.900 |
48.570 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
47.900 |
48.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
47.900 |
48.570 |
Nguồn: SJC
Hỗ trợ khách hàng vượt dịch Covid-19, HDBank ân hạn vốn gốc lên 24 tháng cùng ưu đãi lãi suất vay: HDBank triển khai chương trình “An tâm vay – Tích lũy ngay” giúp khách hàng được ân hạn vốn gốc lên đến 24 tháng, áp dụng cho nhiều mục đích vay, với lãi suất ưu đãi chỉ từ 8%/năm.
Giá heo hơi hôm nay 28/4/2020: Vài nơi giảm nhẹ: Giá heo hơi hôm nay ghi nhận sau khi tăng lên mức cao, vượt 90.000 đồng/kg, rải rác ở các khu vực đều có địa phương giảm giá nhẹ.