Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 28/4/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 28/4/2021:
Giá vàng thế giới: Giảm thêm
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1765 - 1766 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước: Tăng nhẹ trở lại
Sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào), và 55,65 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,8 - 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng trở lại 80.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 28/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.300 |
55.650 |
Vàng SJC 5c |
55.300 |
55.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.300 |
55.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.970 |
52.570 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.970 |
52.670 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.570 |
52.270 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.752 |
51.752 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.356 |
39.356 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.626 |
30.626 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.949 |
21.949 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.670 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 28/4/2021:
Giá vàng thế giới: Lùi thêm
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1769.5 - 1770.5 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước: Giảm theo đà giảm thế giới
Sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào), và 55,55 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,22 - 55,57 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 80.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều 27/4.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 28/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.220 |
55.570 |
Vàng SJC 5c |
55.220 |
55.590 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.220 |
55.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.050 |
52.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.050 |
52.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.650 |
52.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.832 |
51.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.416 |
39.416 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.673 |
30.673 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.982 |
21.982 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.670 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 28/4/2021: Giảm nhẹ
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1775.6 - 1776.6 USD/ ounce.
Giá vàng giảm nhẹ do một số áp lực chốt lời nhẹ từ các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn và trong bối cảnh chỉ số đô la Mỹ vững chắc hơn. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 2 USD xuống 1.778 USD/ ounce.
Sự kiện kinh tế chính của Mỹ trong tuần sẽ là cuộc họp của Ủy ban Thị trường Mở của Cục Dự trữ Liên bang (FOMC) kết thúc vào chiều thứ Tư với một tuyên bố và cuộc họp báo từ Chủ tịch Fed Powell. Mặc dù dự kiến sẽ không có thay đổi trong chính sách tiền tệ của Mỹ, nhưng thị trường sẽ xem xét chặt chẽ triển vọng lạm phát của Fed và bất kỳ nhận xét nào về đường đi của chính sách tiền tệ trong tương lai.
Các thị trường bên ngoài quan trọng hôm nay chứng kiến chỉ số đô la Mỹ vững chắc hơn sau một đợt điều chỉnh nhẹ trở lại từ áp lực bán gần đây. Giá dầu thô của Nymex cao hơn và giao dịch quanh mức 62,40 USD / thùng. Trong khi đó, lợi suất trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang đạt khoảng 1,595%.
Nhiều mặt hàng thô đang tăng giá kỷ lục tại Mỹ như giá bắp kỳ hạn vừa đạt mức cao nhất gần 8 năm qua và đang giao dịch trên 7,2 USD / giạ. Đậu nành cũng đang ở mức cao gần tám năm và gần 16 USD/ giạ, và lúa mì kỳ hạn ở mức cao nhất trong tám năm trên 7,5 USD/ giạ. Giá heo hơi kỳ hạn ở mức cao nhất trong 6,5 năm. Giá thép kỳ hạn của Trung Quốc ở mức cao kỷ lục, giá cà phê kỳ hạn đạt mức cao nhất gần 4 năm.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,3 triệu đồng/lượng (mua vào), và 55,65 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 150.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên 27/4.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,3 - 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 150.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 27/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.300 |
55.650 |
Vàng SJC 5c |
55.300 |
55.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.300 |
55.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.200 |
52.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.200 |
52.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.800 |
52.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.980 |
51.980 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.529 |
39.529 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.761 |
30.761 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.045 |
22.045 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.670 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng -VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh