* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 29/3/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,41 - 36,51 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,38 - 36,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 29/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.380 |
36.500 |
Vàng SJC 5c |
36.380 |
36.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.380 |
36.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.360 |
36.760 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.360 |
36.860 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.900 |
36.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.439 |
36.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.128 |
27.528 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.032 |
21.432 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.972 |
15.372 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.380 |
36.520 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.380 |
36.520 |
Những con bò kim loại quý đang mờ dần vào cuối tuần trong bối cảnh chỉ số đô la Mỹ đang hồi sinh và đẩy lên mức cao nhất trong nhiều tháng gần đây.
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 29/3/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.290,50 - 1.291,50 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 đã giảm 19,20 USD/ounce xuống mức 1.291,20 USD.
Giá vàng thế giới giảm mạnh lên hai con số và chạm mức thấp trong 3 tuần do đồng đô la Mỹ tăng. Ảnh minh họa: internet
Báo cáo dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ về tổng sản phẩm quốc nội quý IV cho thấy GDP đạt mức tăng 2,2%, phù hợp với dự báo đồng thuận và so với ước tính quý 4 vừa qua là 2,6%.
Đồng thời, báo cáo yêu cầu thất nghiệp của Hoa Kỳ được đưa ra và cho thấy sự sụt giảm trong tuần gần nhất.
Chỉ số đô la Mỹ đã bắt đầu tăng ngay sau khi những báo cáo dữ liệu của Hoa Kỳ được ban hành.
Các chỉ số chứng khoán châu Á và châu Âu cũng tăng, trong khi các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ thì tăng, giảm đan xen.
Bên cạnh đó, tâm lý chốt lời từ việc giá vàng tăng gần đây trên thị trường hiện nay cũng là một tiêu cực đối với các kim loại trú ẩn an toàn.
Hiện Hoa Kỳ và Trung Quốc đang tổ chức các cuộc đàm phán thương mại cấp cao đang diễn ra tại Bắc Kinh. Không có sự đồng thuận rõ ràng về kết quả cuối cùng của các cuộc đàm phán thương mại, điều này có nghĩa là kết quả cuối cùng có thể gây ra biến động trên thị trường.
Trong khi đó, giá dầu thô Nymex cũng thấp hơn và giao dịch quanh mức 59 đô la một thùng.
Tại thị trường trong nước, giá vàng cũng giảm theo xu hướng giá thế giới, tính đến chiều ngày 28/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,60 - 36,72 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,61 - 36,73 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 28/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.610 |
36.730 |
Vàng SJC 5c |
36.610 |
36.750 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.610 |
36.760 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.610 |
37.010 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.610 |
37.110 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.180 |
36.780 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.716 |
36.416 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.338 |
27.738 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.195 |
21.595 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.089 |
15.489 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.610 |
36.750 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.610 |
36.750 |
Nguồn: SJC