Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 3/10/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch ở mức 1761 – 1762 USD/ounce. Như vậy thị trường vàng thế giới cuối tuần, giá vàng giao ngay tại Mỹ tăng 3,8 USD lên 1.761 USD/ounce.
Giá vàng tương lai giao tháng 11 trên sàn Comex New York tăng 3,6 USD lên 1.759,9 USD/ounce. Với mức giá này quy đổi sang VND (đã tính thuế, phí gia công) chênh lệch giữa giá vàng SJC trong nước hơn 8,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng ở phiên cuối tuần trong bối cảnh USD kém hấp dẫn nhà đầu tư, lạm phát tại Mỹ có thể tiếp tục nóng lên.
Cụ thể, Mỹ công bố chỉ số giá cả tiêu dùng cá nhân (PCE) tháng 9-2021 tăng 0,8%, cao hơn 0,1 điểm % so với dự báo là 0,7%. Đồng thời, một số quan chức của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) nhận định nguồn cung hàng hóa toàn cầu bị hạn chế do Covid-19 có thể dẫn đến lạm phát cao tại các quốc gia có nền kinh tế lớn. Đặc biệt, lạm phát tại Mỹ năm 2021 có thể tăng cao hơn so với mức tăng dự kiến là 4%.
Thị trường vàng trong tuần được hỗ trợ bởi những biến động trái chiều trên các thị trường chứng khoán thế giới. Vàng cũng được hỗ trợ bởi thông tin các nước châu Âu và Trung Quốc đang gặp phải tình trạng thiếu hụt năng lượng.
Mặt hàng hàng có quan hệ mật thiết với vàng là dầu dự báo sẽ tiếp tục tăng trong một thời gian tới. Mặt hàng kim loại quý được hưởng lợi từ những diễn biến khó lường của vụ bom nợ Evergrande tại Trung Quốc.
Đà hồi phục của vàng bị cản lại sau khi Bộ trưởng Tài chính Mỹ Janet Yellen điều trần tại Thượng viện Mỹ cho biết nếu chính quyền ông Biden thất bại trong việc nâng trần nợ công sẽ dẫn tới một cuộc khủng hoảng tài chính và hủy hoại niềm tin vào đồng USD như một đồng tiền dự trữ.
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua giá vàng miếng được công ty SJC niêm yết ở mức 56,55 - 57,15 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 2/10/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.550 |
57.150 |
Vàng SJC 5c |
56.550 |
57.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.550 |
57.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.350 |
51.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.350 |
51.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.950 |
50.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.146 |
50.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.366 |
38.366 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.857 |
29.857 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.398 |
21.398 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.550 |
57.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.550 |
57.170 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh