* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 3/4/2019
Trong nước, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,37 – 36,47 triệu đồng/lượng, giảm 10 ngàn đồng/lượng so với chiều qua (2/4).
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,33 - 36,49 triệu đồng/lượng, giữ nguyên mức niêm yết so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 3/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP. Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.330 |
36.490 |
Vàng SJC 10L |
36.330 |
36.510 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.330 |
36.520 |
Vàng SJC 5c |
36.320 |
36.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.320 |
36.820 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c |
35.890 |
36.490 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ |
35.429 |
36.129 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
26.120 |
27.520 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
20.026 |
21.426 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
13.968 |
15.368 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
36.330 |
36.490 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
36.330 |
36.510 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.330 |
36.510 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.330 |
36.510 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 3/4/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1291.50 - 1292.50 USD, mức đã phục hồi nhẹ so với đầu phiên trước đó. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 đã tăng 0,70 đô la một ounce ở mức 1.294,90 đô la.
Giá vàng và bạc gần ổn định trong phiên giao dịch đầu giờ chiều thứ Ba của Hoa Kỳ. Giá vàng chạm mức thấp trong ba tuần qua.
Phiên giao dịch trước đó, các chỉ số chứng khoán Mỹ tăng mạnh tham gia vào đà leo dốc toàn cầu sau khi chỉ số quản lý mua hàng (PMI) sản xuất của Caixin Trung Quốc tăng từ 49.9 trong tháng 2 lên 50.8 trong tháng 3. Chỉ số này cũng cao trên mức 50 lần đầu tiên trong 4 tháng, qua đó cho thấy sự mở rộng trong hoạt động.
Trên hết, chỉ số sản xuất của Viện Quản lý Nguồn cung (ISM) cho thấy hoạt động tại Mỹ đang tăng tốc, đạt 55.3 trong tháng 3, mạnh hơn dự báo và cao hơn đáy 2 năm trong tháng trước đó là 54.2%.
Nhu cầu chứng khoán, được phản ánh qua đà leo dốc của Dow Jones và S&P500, cho thấy sự cảnh báo đối với sức hấp dẫn của các tài sản trú ẩn an toàn, như vàng. Sự phục hồi của lợi suất, vốn thường di chuyển ngược chiều với giá trái phiếu, cũng ảnh hưởng tiêu cực đến việc mua vàng. Lợi suất trái phiếu chính phủ tăng có thể làm vàng, vốn không đem lại lợi suất, trở nên tương đối kém hấp dẫn hơn. Cụ thể, lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng từ 2.41% trong ngày thứ Sáu tuần trước (29/03) lên 2.50%.
Giá dầu thô Nymex cao hơn, và đạt mức cao hơn 4,5 tháng qua đêm và đang giao dịch trên mức $ 62,00 một thùng.
Hình minh họa: internet
Trong nước, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,38 – 36,48 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,33 - 36,49 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 2/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.330 |
36.490 |
Vàng SJC 10L |
36.330 |
36.510 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.330 |
36.520 |
Vàng SJC 5c |
36.310 |
36.710 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.310 |
36.810 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
35.890 |
36.490 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
35.429 |
36.129 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
26.120 |
27.520 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
20.026 |
21.426 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
13.968 |
15.368 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
36.330 |
36.490 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
36.330 |
36.510 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.330 |
36.510 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.330 |
36.510 |
Nguồn: SJC