Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 3/7/2019:
Thị trường vàng trong nước bắt đầu nóng trở lại khi nhiều doanh nghiệp nâng giá vàng vượt xa mốc 39 triệu đồng.
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 38,9 - 39,2 triệu đồng/lượng, tăng 700 ngàn đồng/lượng so với chốt phiên hôm qua
Công ty SJC niêm yết 38,9 - 39,2 triệu đồng/lượng, tăng 650 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 750 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 3/7/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
38.900 |
39.200 |
Vàng SJC 10L |
38.900 |
39.220 |
Vàng SJC 1L - 10L |
38.900 |
39.230 |
Vàng SJC 5c |
38.670 |
39.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
38.670 |
39.270 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
38.370 |
39.170 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
37.982 |
38.782 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
28.130 |
29.530 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
38.900 |
39.200 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.900 |
39.220 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
38.900 |
39.230 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
38.670 |
39.170 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
38.900 |
39.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
38.900 |
39.220 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 3/7/2019:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1425.90 - 1426.90 USD/ounce.
Chỉ số đô la Mỹ giảm đã hỗ trợ giá vàng lên mức cao mới. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 8 tăng lên 18,40 USD/ounce ở mức 1407,70 USD/ounce.
Giá vàng đã tăng trở lại sau khi hạ nhiệt bởi thông tin từ quan hệ Mỹ - Trung. Trước đó, sở dĩ vàng hạ nhiệt là bởi đồng USD tăng trở lại ngay sau khi Mỹ rút lại những biện pháp trừng phạt lên Trung Quốc, từ việc đánh thêm thuế cho đến kế hoạch cấm các doanh nghiệp Mỹ không bán các công nghệ cũng như cốt lõi cho tập đoàn công nghệ số 1 Trung Quốc là Huawei.
Hình minh họa: internet
Một số chuyên gia cho rằng, mặc dù căng thẳng thương mại đã giảm bớt nhưng thị trường khó có thể giảm kỳ vọng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất của Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed). Nền kinh tế Mỹ đang có dấu hiệu tăng chậm lại, trong khi căng thẳng có thể leo thang trở lại bất cứ lúc nào.
Căng thẳng thương mại trên thế giới chuyển hướng từ đối đầu Mỹ-Trung Quốc sang Mỹ và Liên minh châu Âu (EU) sau khi Mỹ Mỹ đã đề xuất mức thuế quan trị giá 4 tỷ USD nhằm vào một loạt sản phẩm của EU với cáo buộc EU trợ cấp cho nhà sản xuất máy bay Airbus.
Các mục tiêu áp thuế mới nhất sẽ được xác định sau phiên điều trần được tổ chức vào ngày 05/08/2019 tới.
Mỹ trước đó ước tính các khoản trợ cấp của EU cho Airbus gây ra thiệt hại kinh tế khoảng 11 tỷ USD cho Mỹ mỗi năm. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã phát hiện ra các khoản trợ cấp của EU vi phạm các quy tắc thương mại quốc tế.
Vàng tăng giá còn do căng thẳng tại Trung Đông leo thang sau khi Iran tuyên bố đã làm giàu uranium trên 300kg và tới ngày 7/7 tới sẽ làm giàu uranium ở mức 3,7% nếu Mỹ không nới lỏng các lệnh trừng phạt. Trên mức này có thể phục vụ mục tiêu sản xuất vũ khí hạt nhật.
Phía Mỹ ngay lập tức cho biết sẽ không nhượng bộ và áp dụng trừng phạt tối đa.
Vàng tăng giá còn do giới đầu tư lo ngại tăng trưởng kinh tế thế giới chậm lại.
Đây là danh mục các loại hàng được Mỹ bổ sung sau khi công bố lượng hàng hóa trị giá 21 tỷ USD của châu Âu phải chịu thuế.
Trong nước, chốt phiên chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 38,20 - 38,50 triệu đồng/lượng,tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước đó. Chênh lệch giá mua vào – bán ra vẫn rộng, giá bán ra cao hơn giá mua vào đến 300 ngàn đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 38,25 - 38,45 triệu đồng/lượng, tăng 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên liền trước. Chênh lệch giá bán ra – mua vào là 200 ngàn đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 2/7/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
38.250 |
38.450 |
Vàng SJC 5c |
38.250 |
38.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
38.250 |
38.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
38.150 |
38.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
38.150 |
38.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
37.800 |
38.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
37.418 |
38.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
27.703 |
29.103 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
21.256 |
22.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.848 |
16.248 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
38.250 |
38.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
38.250 |
38.470 |
Nguồn: SJC