* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 30/11/2018: Trong nước giảm giá 10 ngàn đồng/lượng
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,37 - 36,47 triệu đồng/lượng, giảm 10 ngàn đồng/lượng so với chiều 29/11. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,33 - 36,49 triệu đồng/lượng, cùng giảm 10 ngàn đồng/lượng (cả hai chiều mua - bán) so với chốt phiên hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 30/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.330 |
36.490 |
Vàng SJC 10L |
36.330 |
36.490 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.330 |
36.490 |
Vàng SJC 5c |
36.330 |
36.510 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.330 |
36.520 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.800 |
35.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.800 |
35.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.450 |
35.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.102 |
34.802 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.115 |
26.515 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.244 |
20.644 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.409 |
14.809 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.330 |
36.510 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.330 |
36.510 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 30/11/2018:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1223.90 - 1224.90 USD/ounce.
Giá vàng ổn định, giảm rất nhẹ sau khi đã tăng lên trong phiên hôm qua. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 2 giảm 0.70 USD/ounce ở mức 1229.10 USD/ounce.
Biên bản FOMC đã được phát hành cho biết các thành viên của FOMC hầu như nhất trí rằng một mức tăng lãi suất khác của Mỹ sẽ sớm được đảm bảo. Biên bản này cũng được cho là củng cố bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell hôm thứ tư, trong đó ông bày tỏ triển vọng về việc tăng lãi suất ở mức nhỏ trong năm 2019. .
Trong một bài phát biểu tại Câu lạc bộ Kinh tế New York hôm thứ tư, những lời bình luận đàng hoàng của Powell đã châm ngòi cho các cuộc biểu tình tại các thị trường vàng và bạc. Powell cho biết hiện nay, lãi suất của Mỹ đang ở dưới mức "trung lập" và Fed sẽ vẫn phụ thuộc vào dữ liệu, không có đường dẫn thiết lập để điều chỉnh lãi suất.
Một chất xúc tác nữa đối với vàng là bất kì diễn biến mới nào về thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc từ cuộc gặp giữa nhà lãnh đạo 2 nước vào cuối tuần này tại Argentina.
Trong một báo cáo hôm thứ Hai, Goldman Sachs nói rằng giá hàng hóa sẽ tăng trong năm sau, hồi phục từ mức dưới cơ bản, theo các báo cáo dẫn bởi Bloomberg News. Ngân hàng này tin rằng mức giá thấp hiện tại đưa ra và điểm mua vào hấp dẫn cho dầu, vàng và cơ sở.
Trong nước, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,38 - 36,48 triệu đồng/lượng . Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,34 - 36,5 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 29/11/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.340 |
36.500 |
Vàng SJC 10L |
36.340 |
36.500 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.340 |
36.500 |
Vàng SJC 5c |
36.340 |
36.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.340 |
36.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.850 |
35.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.850 |
35.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.500 |
35.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.151 |
34.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.153 |
26.553 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.274 |
20.674 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.430 |
14.830 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.340 |
36.520 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.340 |
36.520 |
(Nguồn: SJC)