Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 31/3/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 31/3/2021: Giảm 300.000 - 350.000 đồng/lượng
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 54,5 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết đầu ngày.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,1 - 54,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 31/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.100 |
54.500 |
Vàng SJC 5c |
54.100 |
54.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.100 |
54.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
49.400 |
50.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
49.400 |
50.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.000 |
49.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
48.208 |
49.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
35.429 |
37.429 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.128 |
29.128 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
18.877 |
20.877 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.100 |
54.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.100 |
54.520 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 31/3/2021: Giảm 300.000 - 350.000 đồng/lượng
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 54,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 300.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 350.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,15 - 54,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm 300.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với cuối chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 31/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.150 |
54.550 |
Vàng SJC 5c |
54.150 |
54.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.150 |
54.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
49.500 |
50.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
49.500 |
50.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.100 |
49.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
48.307 |
49.307 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
35.504 |
37.504 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.186 |
29.186 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
18.919 |
20.919 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.150 |
54.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.150 |
54.570 |
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 31/3/2021
Giá vàng thế giới: Rơi khỏi mốc 1700 USD
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1684.6 - 1685.6 USD/ ounce. Giá vàng giảm sốc trong bối cảnh chỉ số đô la Mỹ tăng, giá dầu thô giảm và lợi suất trái phiếu tăng. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 30,20 USD xuống 1.682,00 USD.
Các nhà giao dịch và nhà đầu tư nhìn chung lạc quan trong bối cảnh nền kinh tế Hoa Kỳ đang tăng cường, ngày càng có nhiều người tiêm vắc-xin Covid và với Tổng thống Biden dự kiến sẽ công bố vào thứ Tư, phần đầu tiên trong hai phần dự kiến của giai đoạn tiếp theo trong chương trình nghị sự kinh tế Hoa Kỳ của ông. Gói đó sẽ trị giá 3 nghìn tỷ USD đến 4 nghìn tỷ USD.
Các thị trường bên ngoài quan trọng hôm nay chứng kiến chỉ số đô la Mỹ cao hơn và chạm mức cao nhất 4,5 tháng khác trong đêm. Giá dầu thô của Nymex thấp hơn và giao dịch quanh mức 60,50 USD / thùng. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện là 1,772% - chạm mức cao nhất trong 14 tháng qua đêm.
Nguyên nhân khác khiến giá vàng chịu áp lực giảm khi một thành viên Hội đồng thống đốc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) thông báo ECB có thể giảm thêm lãi suất cơ bản, mạnh tay bơm thêm tiền để thu mua các tài sản có giá từ các ngân hàng thương mại, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia sử dụng dụng đồng tiền chung euro đi lên.
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 54,85 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu ngày
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,45 - 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 30/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.450 |
54.850 |
Vàng SJC 5c |
54.450 |
54.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.450 |
54.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.100 |
50.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.100 |
50.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.700 |
50.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
48.901 |
49.901 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
35.954 |
37.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.536 |
29.536 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.169 |
21.169 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.450 |
54.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.450 |
54.870 |
Nguồn: SJC