Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 30/3/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 30/3/2021:
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 54,85 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu ngày
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,45 - 54,85 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 30/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.450 |
54.850 |
Vàng SJC 5c |
54.450 |
54.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.450 |
54.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.100 |
50.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.100 |
50.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
49.700 |
50.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
48.901 |
49.901 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
35.954 |
37.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.536 |
29.536 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.169 |
21.169 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.450 |
54.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.450 |
54.870 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 30/3/2021: Rơi khỏi mốc 55 triệu đồng/lượng
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 54,95 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 230.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 250.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với cuối phiên 29/3.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,55 - 54,95 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 220.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 30/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.550 |
54.950 |
Vàng SJC 5c |
54.550 |
54.970 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.550 |
54.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.450 |
51.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.450 |
51.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.050 |
50.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.248 |
50.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.216 |
38.216 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.740 |
29.740 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.315 |
21.315 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.550 |
54.970 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.550 |
54.970 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 30/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1712.3 - 1713.3 USD/ ounce. Giá vàng thấp ngay trong phiên giao dịch đầu tuần dù nhiều dự đoán lẫn kỳ vọng vàng sẽ khởi sắc hơn. Vàng giảm do áp lực bán liên quan đến kỹ thuật từ các giao dịch tương lai ngắn hạn. Những người đầu cơ giá lên kim loại trú ẩn an toàn đã thất vọng vì tâm lý thị trường "chấp nhận rủi ro" nhẹ để bắt đầu tuần giao dịch đã không mang lại cho vàng một giá tốt hơn. Chỉ số đô la Mỹ mạnh hơn gần đây và lợi suất trái phiếu tăng ngày hôm nay cũng là những yếu tố tiêu cực đối với thị trường kim loại. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 20,7 USD xuống 1.711,60 USD/ ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu gần như ổn định đến vững chắc hơn qua đêm. Chỉ số chứng khoán Mỹ yếu hơn.
Theo các báo cáo, con tàu container khổng lồ đã bị mắc kẹt trong kênh đào Suez, buộc phải đóng cửa, đã được thả trôi và kênh đào hiện đang hoạt động. Giá dầu đã bị áp lực dù không nhiều trước tin tức này.
Các thị trường bên ngoài quan trọng hôm nay chứng kiến chỉ số đô la Mỹ gần như ổn định sau khi chạm mức cao nhất trong 4,5 tháng vào cuối tuần trước. Giá dầu thô của Nymex thấp hơn một chút và giao dịch quanh mức 61,00 USD / thùng. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện là 1,687%.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,78 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,18 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 120.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên 29/3.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,77 - 55,17 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 130.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu ngày 29/3.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 29/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.770 |
55.170 |
Vàng SJC 5c |
54.770 |
55.190 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.770 |
55.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.720 |
51.320 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.720 |
51.420 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.320 |
51.020 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.515 |
50.515 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.419 |
38.419 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.898 |
29.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.427 |
21.427 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.770 |
55.190 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.770 |
55.190 |
Nguồn: SJC