* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 4/6/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,87 - 36,97 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,81 - 37,01 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 4/6/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.810 |
37.010 |
Vàng SJC 5c |
36.810 |
37.030 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.810 |
37.040 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.850 |
37.250 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.850 |
37.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.410 |
37.010 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.944 |
36.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.510 |
27.910 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.329 |
21.729 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.185 |
15.585 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.810 |
37.030 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.810 |
37.030 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 4/6/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.324,20 - 1.325,20 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã tăng 14,30 USD/ounce ở mức 1.325,40 USD.
Giá vàng thế giới cao hơn 1,0% (12,5 USD/ounce) so với đầu năm 2018. Nếu vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 36,4 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 300 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Hiện nhu cầu trú ẩn an toàn của các nhà đầu tư vẫn còn khá vững chắc khi bắt đầu tuần giao dịch do thị trường chứng khoán toàn cầu đang bán tháo.
Vàng vọt lên lên mức cao nhất trong 9 tuần. Ảnh minh họa: internet
Thị trường chứng khoán châu Âu và châu Á đã có phiên giao dịch ảm đạm. Các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ giảm tương đối nhưng là từ mức thấp hàng ngày. Các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ đạt mức thấp trong 3 tháng và đang có xu hướng thấp hơn.
Căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc vẫn đang tiếp diễn cùng những lo ngại mới về tranh chấp thương mại của Mỹ với Mexico khiến các nhà đầu tư lo lắng.
Các chuyên gia phân tích, căng thẳng chính trị đã đạt đến đỉnh điểm sau khi Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump đe dọa sẽ áp mức thuế quan 5% đối với Mexico trong nỗ lực mới nhất của ông nhằm hạn chế nhập cư bất hợp pháp vào Mỹ. Theo Reuters, ông Trump sẽ áp dụng thuế quan bắt đầu vào ngày 10/6 và tăng hàng tháng, lên tới 25% vào ngày 1/10.
Theo Phil Flynn, chuyên gia phân tích thị trường cao cấp của Tập đoàn Price Futures, vàng đang nhận nhiều yếu tố thúc đẩy việc tăng giá, nhất là tuyên bố của Tổng thống Mỹ Donald Trump về việc sẽ áp thuế đối với toàn bộ hàng hóa của Mexico.
Theo một số nhà phân tích, Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ sẽ phải hạ lãi suất trong năm nay để bù đắp tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại do các tranh chấp thương mại.
Lợi suất trái phiếu chính phủ ở Mỹ, Đức và các quốc gia khác đang suy giảm khi các nhà đầu tư tìm kiếm các tài sản trú ẩn an toàn và loại bỏ các tài sản rủi ro như cổ phiếu.
Song song đó, các ngân hàng châu Âu cũng bị ảnh hưởng nặng nề do lãi suất trái phiếu chính phủ giảm khiến lãi suất thấp hơn, điều này làm tổn hại đến lợi nhuận của các ngân hàng. 8 ngân hàng lớn nhất trong Liên minh châu Âu hiện có giá trị thị trường kết hợp nhỏ hơn JP Morgan, mặc dù các ngân hàng châu Âu có số tài sản nhiều gấp 3 lần.
Hiện chỉ số giao dịch đô la Mỹ giảm và giá dầu thô Nymex cũng thấp hơn một chút, giao dịch quanh mức 53,30 USD/thùng sau khi giảm xuống mức thấp trong gần 5 tháng.
Tại thị trường vàng trong nước, chốt phiên đầu tuần ngày 3/6, giá vàng tăng khoảng 400-500 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên cuối tuần trước.
Theo Doji, thị trường kim loại quý trong nước có sự chuyển biến tích cực do nhận được những tín hiệu phục hồi của giá vàng thế giới. Giá tăng tạo nên sức hút đáng kể kéo các nhà đầu tư quay trở lại với thị trường.
Chốt phiên giao dịch ngày 3/6, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,65 - 36,80 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,64 - 36,81 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 3/6/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.640 |
36.810 |
Vàng SJC 5c |
36.640 |
36.830 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.640 |
36.840 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.700 |
37.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.700 |
37.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.210 |
36.810 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.746 |
36.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.360 |
27.760 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.212 |
21.612 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.101 |
15.501 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.640 |
36.830 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.640 |
36.830 |
Nguồn: SJC