Giá vàng hôm nay 5/2/2021: Giảm xuống mức thấp nhất 2 tháng

(VOH) – Giá vàng đang giao dịch thấp hơn khá nhiều, một phần do chỉ số đô la Mỹ mạnh lên đạt mức cao nhất trong gần hai tháng qua.

Giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 5/2/2021

Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,35triệu đồng/ lượng (mua vào) và 56,85 triệu đồng/ lượng (bán ra), tăng thêm 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng nay.

Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,35 - 56,9 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 200 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 5/2/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

56.350

56.900

Vàng SJC 5c

56.350

56.920

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

56.350

56.930

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

53.950

54.450

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

53.950

54.550

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

53.550

54.250

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

52.713

53.713

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

38.842

40.842

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

29.781

31.781

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.775

22.775

Hà Nội

Vàng SJC

56.350

56.920

Đà Nẵng

Vàng SJC

56.350

56.920

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 5/2/2021

Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,3 triệu đồng/ lượng (mua vào) và 56,7 triệu đồng/ lượng (bán ra), tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua

Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,15 - 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 5/2/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP. Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1 Kg

56.150

56.700

Vàng SJC 10L

56.150

56.720

Vàng SJC 1L - 10L

56.150

56.730

Vàng SJC 5c

53.850

54.400

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

53.850

54.500

Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c

53.500

54.200

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ

52.663

53.663

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

38.804

40.804

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

29.752

31.752

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

20.754

22.754

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

56.150

56.700

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

56.150

56.720

Hà Nội

Vàng SJC

56.150

56.720

Đà Nẵng

Vàng SJC

56.150

56.720

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 5/2/2021:

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1793.9 - 1794.9 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm 46,9 USD xuống 1.788,1 USD.

Giá vàng đang giao dịch thấp hơn khá nhiều, một phần do chỉ số đô la Mỹ mạnh lên đạt mức cao nhất trong gần hai tháng qua và áp lực bán đã xấu đi trong tuần này. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng.

Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều qua đêm, với cổ phiếu châu Á chủ yếu giảm và cổ phiếu châu Âu tăng nhẹ. Chỉ số chứng khoán Hoa Kỳ cao hơn. Tâm lý của nhà đầu tư trong tuần này khá lạc quan. Chính quyền ông Biden đang nỗ lực để có được các quỹ kích thích mới cho người Mỹ và điều này có thể sẽ thành hiện thực trong những tuần tới.

Các nhà giao dịch đang xem xét báo cáo tình hình việc làm của Hoa Kỳ vào sáng thứ Sáu cho tháng Giêng, báo cáo này dự kiến ​​sẽ cho thấy bảng lương phi nông nghiệp tăng 50.000 và tỷ lệ thất nghiệp là 6,7%

Thị trường chứng kiến ​​chỉ số đô la Mỹ cao hơn và chạm mức cao nhất trong hai tháng. Trong khi đó, giá dầu thô kỳ hạn của Nymex cao hơn và gần mức cao nhất trong 12 tháng của tuần này, giao dịch quanh mức 56,15 USD / thùng. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn là 1,136%.

Các nhà kinh tế tại Capital Economics – một tổ chức phân tích, dự báo và tư vấn kinh tế độc lập - nhận định tác động của các chính sách kinh tế dưới thời Tổng thống Joe Biden sẽ làm cho đồng USD suy yếu, có lợi cho giá vàng trong tương lai.

Ngày 5 tháng 2 năm 2021, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay
 

Theo Hội đồng Vàng Thế giới (WGC) trong năm 2020, các ngân hàng trung ương của nhiều quốc gia đã mua gần 273 tấn vàng. Quốc gia mua nhiều nhất là Thổ Nhĩ Kỳ với 134,5 tấn vàng. Các ngân hàng trung ương cũng xác nhận đã bán vàng trong quý III/2020. Tuy nhiên, họ đã mua trở lại 44,8 tấn vàng trong quý IV/2020.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 4/2/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

56.250

56.750

Vàng SJC 5c

56.250

56.770

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

56.250

56.780

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

54.050

54.550

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

54.050

54.650

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

53.650

54.350

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

52.812

53.812

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

38.917

40.917

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

29.839

31.839

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.816

22.816

Hà Nội

Vàng SJC

56.250

56.770

Đà Nẵng

Vàng SJC

56.250

56.770

Nguồn: SJC