* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 5/4/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,38 - 36,46 triệu đồng/lượng, giữ nguyên mức niêm yết so với chiều qua (4/4).
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,35 - 36,50 triệu đồng/lượng, giá đứng yên so với cuối ngày 4/4.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 5/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.350 |
36.500 |
Vàng SJC 10L |
36.350 |
36.520 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.350 |
36.530 |
Vàng SJC 5c |
36.320 |
36.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.320 |
36.820 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
35.900 |
36.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
35.439 |
36.139 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
26.128 |
27.528 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
20.032 |
21.432 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
13.972 |
15.372 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
36.350 |
36.500 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
36.350 |
36.520 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.350 |
36.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.350 |
36.520 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 5/4/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.292,50 - 1.293,50 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 6 cuối cùng đã giảm 3,20 USD/ounce xuống mức 1.292,10 USD.
Giá vàng thế giới giảm và uống mức thấp trong hơn 3 tháng. Ảnh minh họa: internet
Giá vàng thế giới tiếp tục giảm nhẹ trong phiên giao dịch ngày thứ Năm và xuống mức thấp trong hơn 3 tháng.
Một báo cáo kinh tế lạc quan của Hoa Kỳ vừa được công bố sáng thứ Năm đã thúc đẩy các nhà đầu tư mạo hiểm rủi ro khiến thị trường kim loại trú ẩn an toàn này chịu áp lực.
Chỉ số đô la Mỹ cao hơn hiện nay cũng là một yếu tố khiến thị trường kim loại quý giảm giá.
Giá vàng kỳ hạn tháng 6 cuối cùng đã giảm 3,20 USD/ounce xuống mức 1.292,10 USD.
Báo cáo thất nghiệp hàng tuần của Hoa Kỳ cho thấy các khiếu nại giảm 10.000 vụ, hiện đưa các yêu cầu bồi thường xuống mức thấp nhất trong 50 năm. Giá vàng chạm mức thấp hàng ngày sau báo cáo, trong khi chỉ số đô la Mỹ đã chuyển lên mức cao hàng ngày.
Hiện các nhà đầu tư trên toàn thế giới nói chung vẫn lạc quan về việc Hoa Kỳ và Trung Quốc sẽ sớm đạt được thỏa thuận thương mại.
Một báo cáo của châu Âu cũng cho biết tăng trưởng kinh tế của Ý cho năm 2019 đã giảm từ 1,0% xuống 0,1%. Điều này có thể tác động đến thị trường châu Âu đáng kể hơn, do hệ thống tài chính vốn đã mong manh của Ý. Nếu tình hình kinh tế của Ý xấu đi, nó có thể thúc đẩy một số nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng.
Những người theo dõi thị trường đang mong chờ báo cáo việc làm của Bộ Lao động Hoa Kỳ cho tháng 3, dự kiến ra mắt vào sáng thứ Sáu. Đây được cho là điểm dữ liệu kinh tế quan trọng nhất trong tháng. Số lượng biên chế phi nông nghiệp quan trọng trong báo cáo được dự báo sẽ tăng 175.000 trong tháng 3, với tỷ lệ thất nghiệp dự kiến sẽ duy trì ở mức 3,8%.
Trước đó, một báo cáo việc làm quốc gia của ADP cho tháng 3, cho thấy mức tăng 129.000 việc làm, đó là một nhược điểm đáng kể. Số lượng biên chế được dự báo sẽ tăng lên tới 173.000. Điều này cho thấy, báo cáo việc làm quan trọng hơn của Bộ Lao động Hoa Kỳ cho tháng 3 vào sáng thứ Sáu cũng có thể là "nhược điểm".
Các thị trường bên ngoài quan trọng hiện nay thấy, chỉ số đô la Mỹ cao hơn một chút, trong khi giá dầu thô Nymex gần ổn định và giao dịch quanh mức 62,50 USD một thùng.
Tại thị trường trong nước, tính đến chiều ngày 4/4, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,38 - 36,46 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,35 - 36,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 4/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.350 |
36.500 |
Vàng SJC 5c |
36.350 |
36.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.350 |
36.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.340 |
36.740 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.340 |
36.840 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.900 |
36.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.439 |
36.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.128 |
27.528 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.032 |
21.432 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.972 |
15.372 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.350 |
36.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.350 |
36.520 |
Nguồn: SJC