Giá vàng mới nhất hôm nay 5/9/2021:
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 5/9/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1827.6 - 1828.6 USD/ounce. Hợp đồng vàng giao tháng 12/2020 được giao dịch nhiều nhất, tăng 1,2% lên chốt phiên ở mức 1.833,7 USD/ounce.
Vàng trải qua một tuần giá không có nhiều biến động ngoại trừ phiên cuối cùng trong tuần bật tăng mạnh.
Các chuyên gia phân tích thị trường nhận định, giá vàng thế giới tăng vọt khi Mỹ công bố số lượng việc làm mới thấp hơn nhiều so với dự kiến.
Hôm thứ sáu, Bộ Lao động Mỹ cho biết 235.000 việc làm đã được tạo ra trong tháng 8. Dữ liệu này yếu hơn dự kiến rất nhiều khi các dự báo đều cho rằng mức tăng việc làm là 720.000.
Tuy trong tuần này số phiên giảm nhiều hơn số phiên tăng, giá vàng thế giới vẫn ghi dấu tuần đi lên thứ tư liên tiếp.
Nhà kinh tế trưởng Paul Ashworth tại Capital Economics cho rằng, số lượng việc làm mới nhất đặt FED vào tình thế rất khó khăn. Ngoài ra dữ liệu kinh tế đang cho thấy, đại dịch COVID-19 với sự hoành hành của biến thể Delta đang ảnh hưởng đến sự phục hồi nền kinh tế.
Vàng thường được coi là hàng rào chống lại lạm phát và mất giá tiền tệ gây ra bởi các gói biện pháp kích thích lớn. Trang Kitco News đã đưa phân tích và dự báo của các chuyên gia phân tích thị trường thuộc Bank of America cho rằng, quý 4 năm nay có nhiều yếu tố thuận lợi cho giá vàng, giúp quý kim này có thể đạt mức giá đỉnh 1.900 USD/ounce.
Sang tuần tới, trọng tâm chú ý của thị trường sẽ chuyển sang cuộc họp của Fed vào tháng Chín. Ngân hàng ngân hàng Standard Chartered dự báo vàng sẽ còn tăng giá do kỳ vọng đồng USD suy yếu và lợi suất thực vẫn nằm sâu ở mức âm sâu.
Giá vàng trong nước:
Phiên cuối tuần, giá vàng SJC niêm yết ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,45 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với phiên hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 4/9/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.750 |
57.450 |
Vàng SJC 5c |
56.750 |
57.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.750 |
57.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.000 |
51.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.000 |
52.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.600 |
51.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.789 |
51.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.854 |
38.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.236 |
30.236 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.669 |
21.669 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.470 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh