* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 6/6/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,92 - 37,02 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,83 - 37,08 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 6/6/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.830 |
37.080 |
Vàng SJC 5c |
36.830 |
37.100 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.830 |
37.110 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.910 |
37.310 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.910 |
37.410 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.480 |
37.080 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.013 |
36.713 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.563 |
27.963 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.370 |
21.770 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.214 |
15.614 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.830 |
37.100 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.830 |
37.100 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 6/6/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.331,90 - 1.332,90 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 đã tăng 4,20 đô la một ounce ở mức 1.32,90 đô la.
Giá vàng thế giới hôm nay cao hơn 2,3% (30,5 USD/ounce) so với đầu năm 2018. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 36,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 200 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Vàng tăng chủ yếu do đồng bạc xanh giảm mạnh trong bối cảnh giới đầu tư tin tưởng Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất cho những căng thẳng thương mại kéo dài với Trung Quốc. Căng thẳng giữa Mỹ và các nước khác về thương mại và thuế quan leo thang không ngừng, trong khi kỳ vọng lãi suất thấp hơn khi lợi suất trái phiếu giảm mạnh đã đẩy đồng USD xuống.
Vàng tăng phiên thứ 5 liên tiếp và đạt mức cao nhất trong 3,5 tháng. Ảnh minh họa: internet
Điểm dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ trong ngày cho thấy, báo cáo việc làm quốc gia của ADP cho tháng 5 chỉ thêm 27.000 việc làm trong tháng so với con số dự kiến sẽ lên tới 173.000. Đây là báo cáo tiền thân của báo cáo về tình hình việc làm quan trọng hơn cho tháng 5 từ Bộ Lao động Hoa Kỳ vào sáng thứ Sáu tới.
Trong những tuần gần đây, thị trường đang đặt tỷ lệ cược cao hơn nhiều cho Cục Dự trữ Liên bang Mỹ hạ lãi suất, có thể ngay trong mùa hè này. Gần đây có những dấu hiệu khiến Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) có thể phải xem xét lại chính sách tiền tệ. Tốc độ tăng trưởng trong lĩnh vực chế tạo của Mỹ đã chậm lại trong tháng 5 và xuống mức thấp nhất trong hơn hai năm rưỡi qua.
Ngân hàng Trung ương châu Âu cũng được coi là có khả năng nới lỏng chính sách tiền tệ ngay sau mùa hè này. Lợi suất trái phiếu chính phủ ở Mỹ, Đức và các quốc gia khác đang suy giảm khi các nhà đầu tư tìm kiếm các tài sản trú ẩn an toàn và loại bỏ các tài sản rủi ro như cổ phiếu.
Bên cạnh đó, ngân hàng trung ương Úc có thể đã bắt đầu thực hiện các chính sách tiền tệ dễ dàng hơn bằng cách thông báo cắt giảm lãi suất vào thứ ba.
Quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust cho biết lượng vàng do quỹ nắm giữ tăng 2,2% vào ngày 3/6.
Tuy nhiên, trong phiên giao dịch hôm thứ Tư, chỉ số đô la Mỹ cao hơn và đạt gần mức cao hàng ngày. Trong khi đó, giá dầu thô Nymex đang giảm mạnh, chạm mức thấp gần 5 tháng và giao dịch chỉ trên 51,00 đô la một thùng.
Tại thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 5/6, giá vàng trong nước tăng khoảng 150-200 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Theo Doji, giá vàng trong nước được dẫn nhịp tăng và dường như đang có những tác động khá tích cực tới thị trường kim quý trong nước và thế giới. Với mức tăng chạm ngưỡng cao nhất trong hơn 2 tháng qua, giá vàng trong nước tạo sức hấp dẫn nhất định đối với thị trường đồng thời thu hút được phần lớn nhà đầu tư.
Nhiều chuyên gia cho rằng, đây là thời điểm nhạy cảm, vừa là cơ hội, cũng là rủi ro. Do vậy các nhà đầu tư cần có quyết định sáng suốt khi tham gia giao dịch tại thời điểm hiện tại.
Chốt phiên giao dịch ngày 5/6, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,95 - 37,20 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,90 - 37,15 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 5/6/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.900 |
37.150 |
Vàng SJC 5c |
36.900 |
37.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.900 |
37.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.970 |
37.370 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.970 |
37.470 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.550 |
37.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.082 |
36.782 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.615 |
28.015 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.411 |
21.811 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.243 |
15.643 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.900 |
37.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.900 |
37.170 |
Nguồn: SJC