* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 7/1/2019: trong nước tăng giá
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,67 - 36,82 triệu đồng/lượng, tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 70 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chôt phiên tuần trước.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,63 - 36,81 triệu đồng/ lượng, tăng 90 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 70 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên cuối tuần trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 7/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP. Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.630 |
36.810 |
Vàng SJC 10L |
36.630 |
36.810 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.630 |
36.810 |
Vàng SJC 5c |
36.630 |
36.830 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.630 |
36.840 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c |
36.260 |
36.660 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ |
36.260 |
36.760 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.910 |
36.610 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.548 |
36.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.210 |
27.610 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.096 |
21.496 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.018 |
15.418 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.630 |
36.830 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.630 |
36.830 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 7/1/2019:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1284,2 - 1285,2 USD/ounce, xấp xỉ giá đóng cửa phiên cuối tuần qua.
Tuần qua giá vàng tăng và ở gần mức cao nhất 6 tháng với lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu giảm và sự chao đảo của thị trường chứng khoán.
Chỉ số nhà quản lý mua hàng của Trung Quốc tháng 12/2018, theo khảo sát của Caixin và Markit, giảm xuống 49,7 điểm, so với mức 50,2 điểm trong tháng 11/2018, đánh dấu lần giảm đầu tiên kể từ tháng 5/2017, sau khi một loạt số liệu thương mại của các nước châu Á khác cũng kém khả quan.
Thị trường chứng khoán Mỹ đã trải qua một năm 2018 tồi tệ nhất kể từ khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008. Chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 5,6% tính chung cả năm 2018, S&P 500 để mất 6,2% và chỉ số công nghệ Nasdaq giảm 4%. Các thị trường chứng khoán thế giới cũng có một năm không tươi sáng hơn so với thị trường Phố Wall, khi một loạt nhân tố bất ổn như tiến trình Brexit hay vấn đề ngân sách của Italy ảnh hưởng tới tâm lý nhà đầu tư. Chỉ số FTSE All-World (chỉ số theo dõi cổ phiếu của 3.100 công ty tại 47 quốc gia trên thế giới) đã giảm 12% trong năm 2018. Đây là “màn trình diễn” tồi tệ nhất của chỉ số này kể từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, cũng là sự đảo chiều mạnh mẽ từ mức tăng gần 25% trong năm 2017.
Các chuyên gia phân tích nhận định rằng vàng vẫn có khả năng vượt qua ngưỡng kháng cự 1.300 USD/ounce sớm, thậm chí thời điểm đó sẽ rơi vào tuần lễ từ 7/1 đến 13/1. Nếu vàng có thể củng cố nền tảng giá ở mức 1.300 USD/ounce thì năm mới này sẽ là một năm đầy hứa hẹn cho thị trường vàng.
Trong nước, tuần qua thị trường vàng được “hâm nóng” nhờ chất xúc tác từ diễn biến tăng mạnh của giá vàng thế giới. Mức giá tăng dần trong các phiên liên tiếp phần nào đánh thức tâm lý tham gia thị trường của nhà đầu tư. Theo đó giá vàng trong nước ghi nhận mức giá thấp nhất ở phiên đầu tuần : 3644 – 3654 và tịnh tiến tăng dần lên mức 3670-3680. Như vậy trong tuần, mỗi lượng vàng miếng tăng khoảng 160 ngàn đồng, đánh dấu mức giá cao nhất trong 4 tháng qua.
Tại các phiên, thị trường chứng kiến không khí giao dịch sôi động khi mà giá vàng đang ở ngưỡng phù hợp cho các phân khúc khách hàng khác nhau lựa chọn thời điểm tham gia giao dịch.
Với đà tăng mạnh mẽ của giá vàng thế giới, nhiều nhà đầu tư trong nước đã kịp thời chốt lời và khép lại trạng thái mua trước đó.
Phiên cuối tuần, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,65 - 36,75 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,54 - 36,74 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 06/01/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.540 |
36.740 |
Vàng SJC 10L |
36.540 |
36.740 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.540 |
36.740 |
Vàng SJC 5c |
36.540 |
36.760 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.540 |
36.770 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.200 |
36.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.200 |
36.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.850 |
36.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.488 |
36.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.165 |
27.565 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.061 |
21.461 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.993 |
15.393 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.540 |
36.760 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.540 |
36.760 |