Cập nhật bảng giá vàng hôm nay mới nhất ngày 7/3/2021:
Nhìn lại thị trường thế giới trong cả tuần:
Thị trường vàng thế giới đã có một tuần giao dịch không mấy lạc quan với bốn phiên giảm và chỉ một phiên tăng nhẹ. Tuần này cũng là cũng là lần đầu tiên trong nhiều tháng qua giá vàng thế giới rơi xuống dưới ngưỡng 1.700 USD/ounce.
Áp lực từ lợi suất trái phiếu và đồng USD mạnh lên "đè nặng" giá vàng trong tuần qua, đẩy kim loại vàng có lúc xuống mức thấp nhất trong gần chín tháng. Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell hôm 4/3 lặp lại cam kết duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng và linh hoạt cho đến khi thị trường lao động Mỹ hoàn toàn phục hồi. Phát biểu đó đã làm thất vọng các nhà đầu tư vào vàng, những người kỳ vọng ông sẽ hành động để đối phó với sự gia tăng gần đây của lợi suất trái phiếu Kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ, một diễn biến đã đẩy giá vàng xuống dưới 1.700 USD/ounce.
Ngoài lý do đà tăng của lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ, vàng còn đang bị chi phối mạnh bởi xu hướng bán tháo của các quỹ ETF, đặc biệt là "ông lớn" SPDR Gold Trust.
Giá vàng trong nước: Biến động không cùng nhịp với giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới những ngày qua có lúc xuống rất thấp nhưng cũng có lúc tăng rất cao, còn giá vàng trong nước thì vẫn bình ổn ở mức 55-56 triệu đồng/lượng. Đó chính là lý do khiến khoảng cách chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới bị kéo giãn, có thời điểm hơn giá vàng thế giới gần 8 triệu đồng/ lượng.
Tính chung cả tuần qua, các doanh nghiệp vàng trong nước đã điều chỉnh giá vàng SJC giảm khoảng 500.000 đồng/lượng, tương đương khoảng 1%. Trong khi đó, tính chung cả tuần qua giá vàng thế giới giảm 1,8%.
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,1 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều 5/3
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 6/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.100 |
55.600 |
Vàng SJC 5c |
55.100 |
55.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.100 |
55.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.400 |
53.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.400 |
53.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.100 |
52.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.277 |
52.277 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.754 |
39.754 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.935 |
30.935 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
55.100 |
55.600 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.620 |
Nguồn: SJC