* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 8/4/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,40 - 36,50 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,37 - 36,52 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 8/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.370 |
36.520 |
Vàng SJC 5c |
36.370 |
36.540 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.370 |
36.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.360 |
36.760 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.360 |
36.860 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.920 |
36.520 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.458 |
36.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.143 |
27.543 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.043 |
21.443 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.980 |
15.380 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.370 |
36.540 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.370 |
36.540 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 8/4/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.292,60 - 1.293,60 USD/ounce.
Giá hợp đồng vàng Comex tương lai giao tháng 6 lần cuối giao dịch ở mức 1.296 USD/ounce, giảm 0,25%.
Giá vàng thế giới tuần này được dự đoán sẽ tăng nhẹ. Ảnh minh họa: internet
Với tuần giao dịch đầu tháng 4 đầy mờ nhạt, các chuyên gia nói rằng có nhiều ẩn số khác đang đợi các nhà đầu tư trong tuần này.
Một trong số đó là sự kiện thời hạn dành cho Brexit trong ngày 12/4, là mốc thời gian mà Anh đang cố gắng trì hoãn lâu hơn. Thủ tướng Anh Theresa May đã viết thư hỏi Nghị viện châu Âu về việc dời thời hạn Brexit đến 30/6, là thời điểm bà May cho là quan trọng vì không muốn tham gia kỳ bầu cử EU.
Riêng với vấn đề lãi suất của Cục dự trữ liên bang (Fed), các nhà phân tích cũng có lời khuyên giới đầu tư đừng từ bỏ kim loại quý màu vàng vì nó vẫn còn hậu thuẫn là động thái ôn hòa trong chính sách tiền tệ của chính phủ Mỹ.
Ngoài ra, đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc cũng có khả năng thúc đẩy vàng.
Sự tác động đáng kể nhất đến vàng trong tương lai gần là một nghị quyết hoặc một sự cố nào đó trong tiến trình đàm phán giữa Mỹ và Trung Quốc.
Thông báo về lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cũng đóng vai trò quan trọng trong tuần ảnh hưởng đếnn giá vàng, dự kiến sẽ được công bố vào thứ Tư tới.
Tuần này, giá vàng được dự đoán sẽ tăng nhẹ, nằm trong vùng quanh 1.284 USD và 1.308 USD.
Tuy nhiên, theo Jim Wyckoff, nhà phân tích kỹ thuật cao cấp của Kitco, cho rằng vàng sẽ ổn định và ổn định vì các kỹ thuật trong thời gian ngắn đã chuyển sang trạng thái trung lập ở mức tốt nhất.
Tại thị trường trong nước, tính đến chiều ngày 7/4, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,36 - 36,46 triệu đồng/lượng, giá hầu như không đổi cả chiều đi và chiều bán và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,33 - 36,48 triệu đồng/lượng, giá hầu như không đổi cả chiều đi và chiều bán.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 7/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.330 |
36.480 |
Vàng SJC 5c |
36.330 |
36.500 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.330 |
36.510 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.300 |
36.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.300 |
36.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.880 |
36.480 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.419 |
36.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.113 |
27.513 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.020 |
21.420 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.964 |
15.364 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.330 |
36.500 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.330 |
36.500 |
Nguồn: SJC