* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 9/1/2019:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,6 - 36.72 triệu đồng/lượng, tăng 10 ngàn đồng/lượng so với chốt phiên hôm qua. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,56 - 36,73 triệu đồng/lượng, tăng 20 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 10 ngàn đồng/lượng chiều bán ra.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 9/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.560 |
36.730 |
Vàng SJC 10L |
36.560 |
36.730 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.560 |
36.730 |
Vàng SJC 5c |
36.560 |
36.750 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.560 |
36.760 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.230 |
36.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.230 |
36.730 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.880 |
36.580 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.518 |
36.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.188 |
27.588 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.078 |
21.478 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.005 |
15.405 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.560 |
36.750 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.560 |
36.750 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 9/1/2019:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1284.50 - 1285.50 USD/ounce.
Giá vàng bắt đầu giảm nhẹ từ đầu giờ chiều phiên giao dịch thứ ba của Mỹ. Các kim loại trú ẩn an toàn đang bị áp lực bởi thái độ của nhà đầu tư và nhà đầu tư lạc quan vào đầu tuần này. Tuy nhiên, một số nhà phân tích cho rằng đây chỉ là một đợt giảm giá bình thường sau khi vàng đã được đẩy lên mức cao nhất trong sáu tháng. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 2 giảm 2,40 USD/ ounce xuống mức 1287,50 USD/ounce.
Các thị trường bên ngoài quan trọng cho thấy chỉ số đô la Mỹ được điều chỉnh cao hơn sau khi chạm mức thấp trong hai tháng vào hôm qua. Đó cũng là tác động tiêu cực cho giá kim loại quý ngày hôm nay. Trong khi đó, giá dầu thô Nymex cao hơn và giao dịch quanh mức 49,50 USD / thùng.
Stephen Innes, trưởng bộ phận giao dịch APAC của OANDA tại Singapore, cho biết: Với không khí bất ổn thị trường tài chính, Vàng có thể tiếp tục thăng hoa trong thời gian trước mắt.
Trong nước, nhu cầu tích trữ tài sản dịp cuối năm gia tăng kết hợp diễn biến tăng giá của thị trường vàng thế giới trước đó được cho là góp phần tạo hiệu ứng khởi sắc cho kim quý trong nước.
Chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,59 - 36.71 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,54 - 36,72 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 8/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.540 |
36.720 |
Vàng SJC 10L |
36.540 |
36.720 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.540 |
36.720 |
Vàng SJC 5c |
36.540 |
36.740 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.540 |
36.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.200 |
36.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.200 |
36.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.850 |
36.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.488 |
36.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.165 |
27.565 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.061 |
21.461 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.993 |
15.393 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.540 |
36.740 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.540 |
36.740 |