Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 1/3/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,85 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,25 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 1/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.250 |
66.950 |
Vàng SJC 5c |
66.250 |
66.970 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.250 |
66.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.150 |
54.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.150 |
54.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.850 |
53.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.819 |
53.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.392 |
40.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.431 |
31.431 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.524 |
22.524 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.250 |
66.970 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.250 |
66.970 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 1/3/2023
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,25 triệu đồng/lượng, bán ra 66,95 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại cũng tăng nhẹ lên 53,2 triệu đồng/lượng mua vào, 54,1 triệu đồng/lượng bán ra
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 1/3/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 28/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.100 |
66.800 |
Vàng SJC 5c |
66.100 |
66.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.100 |
66.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.050 |
53.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.050 |
54.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.750 |
53.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.720 |
53.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.317 |
40.317 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.373 |
31.373 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.483 |
22.483 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.100 |
66.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.100 |
66.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1826.8 - 1827.8 USD/ounce. Vàng giao kỳ hạn tháng 4 tăng 11,9 đô la lên 1836,8 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng có lúc rơi xuống mức thấp nhất 9 tuần, giao dịch trong khoảng rộng 1804.7 - 1832.5 USD/ounce.
Phillip Streible - Giám đốc chiến lược thị trường tại Blue Line Futures - một công ty chuyên về môi giới sản phẩm tài chính - cũng nhận định, nếu Fed tiếp tục nâng lãi suất thì sau này sẽ phải cắt giảm mạnh tay. Điều này sẽ có lợi cho vàng. "Trong ngắn hạn, vàng vẫn thiếu xúc tác để tạo thành đà tăng",
Chỉ số đô la Mỹ tăng nhẹ. Giá dầu thô kỳ hạn trên Nymex cao hơn hẳn và giao dịch quanh mức 77,5 USD/thùng. Điều này cũng hỗ trợ cho các nhà đầu cơ giá lên của thị trường kim loại vào ngày hôm nay. Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm ở mức 3,936%.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh