Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 1/8/2023
Công ty PNJ niêm yết mức 66,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67,2 triệu đồng/lượng bán ra, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,75 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,35 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 1/8/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.750 |
67.350 |
Vàng SJC 5c |
66.750 |
67.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.750 |
67.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.050 |
57.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.050 |
57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.850 |
56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.889 |
56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.642 |
42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.180 |
33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.775 |
23.775 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.750 |
67.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.750 |
67.370 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 1/8/2023
Sáng nay, Công ty PNJ niêm yết mức 66,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67,2 triệu đồng/lượng bán ra, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,75 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,35 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 1/8/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.750 |
67.350 |
Vàng SJC 5c |
66.750 |
67.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.750 |
67.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.100 |
57.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.100 |
57.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.900 |
56.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.939 |
56.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.679 |
42.679 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.209 |
33.209 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.796 |
23.796 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.750 |
67.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.750 |
67.370 |
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 1/8/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên cuối tháng, Công ty PNJ niêm yết mức 66,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67,2 triệu đồng/lượng bán ra, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,65 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,25 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua và giữ nguyên chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 31/7/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.650 |
67.250 |
Vàng SJC 5c |
66.650 |
67.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.650 |
67.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.050 |
57.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.050 |
57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.850 |
56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.889 |
56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.642 |
42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.180 |
33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.775 |
23.775 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.650 |
67.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.650 |
67.270 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1965.6 - 1966.6 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1950.4 - 1973.1 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 10 đô la lên 2.009,80 đô la Mỹ/ounce.
Thị trường chứng khoán châu Á và châu Âu tăng cao hơn trong giao dịch qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ cao hơn một chút. Giao dịch có thể vẫn trầm lắng hơn trong tuần này, trước điểm dữ liệu trong tuần của Hoa Kỳ dự kiến công bố vào thứ Sáu. Đó là báo cáo tình hình việc làm tháng 7 của Hoa Kỳ.
Con số bảng lương phi nông nghiệp chính dự kiến sẽ tăng lên 200.000 việc làm, so với mức tăng 209.000 trong báo cáo tháng Sáu.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh