Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 12/5/2023
Chốt phiên 12/5, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,15 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/5/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.550 |
67.150 |
Vàng SJC 5c |
66.550 |
67.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.550 |
67.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.350 |
57.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.350 |
57.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.150 |
56.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.086 |
56.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.867 |
42.867 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.355 |
33.355 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.901 |
23.901 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.550 |
67.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.550 |
67.170 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 12/5/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,6 triệu đồng/lượng, bán ra 67,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 56,3 triệu đồng/lượng mua vào, 57,3 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 12/5/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 11/5, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,65 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,25 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/5/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.650 |
67.250 |
Vàng SJC 5c |
66.650 |
67.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.650 |
67.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.450 |
57.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.450 |
57.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.250 |
57.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.185 |
56.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.942 |
42.942 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.413 |
33.413 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.942 |
23.942 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.650 |
67.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.650 |
67.270 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 2015.9 - 2016.9 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 6 giảm 17,1 đô la xuống 2020,1 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 2009.5 - 2041.4 USD/ounce.
Báo cáo về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần của Hoa Kỳ cho thấy số đơn xin trợ cấp đã tăng cao hơn dự kiến trong tuần gần nhất, lên tới 264.000 so với mức tăng dự báo là 245.000. Báo cáo đó, kết hợp với việc cổ phiếu của ngân hàng PacWest giảm mạnh sau khi có báo cáo rằng tiền gửi giảm 9,5% vào tuần trước, đã gây bất ổn cho thị trường và làm dấy lên lo ngại về suy thoái kinh tế.
Chỉ số đô la Mỹ và Trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ đã chứng kiến nhu cầu tốt hơn. Nhưng các nhà phân tích cho rằng vàng và bạc sẽ có nhu cầu trú ẩn an toàn tốt hơn nếu tình trạng sức khỏe các ngân hàng yếu đi trong thời gian tới.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh