Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 13/1/2023
Chốt phiên hôm nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 6,37 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 13/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.500 |
67.300 |
Vàng SJC 5c |
66.500 |
67.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.500 |
67.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.750 |
54.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.750 |
54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.550 |
54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.512 |
53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.917 |
40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.839 |
31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.816 |
22.816 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 3/1/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 66,3 triệu đồng/lượng, bán ra 67,1 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC giao dịch vàng nhẫn 24K mua vào 53,75 triệu đồng/lượng, bán ra 54,75 triệu đồng/lượng
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 3/1/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên hôm nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,9 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.200 |
67.000 |
Vàng SJC 5c |
66.200 |
67.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.200 |
67.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.550 |
54.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.550 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.450 |
54.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.314 |
53.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.767 |
40.767 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.723 |
31.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.733 |
22.733 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.200 |
67.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.200 |
67.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1896.7 - 1897.7 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 2 tăng 16,2 đô la lên 1895,3 đô lala Mỹ/ounce. Vàng đạt mức cao nhất trong bảy tháng, phiên trước có lúc vàng chạm mức cao 1.906,50 USD.
Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng rất được mong đợi của Mỹ cho tháng 12 tăng 6,5% so với cùng kỳ năm ngoái, phù hợp với dự báo thị trường trước đó. Với thông tin này, giới đầu tư tài chính nhận định lạm phát đang giảm dần, dẫn đến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) thời gian tới sẽ giảm mạnh tốc độ tăng lãi suất. Đồng USD do đó có thể giảm giá trên diện rộng, có lợi cho vàng. Điều này khiến giới đầu cơ kim loại quý tăng sức mua, giúp vàng tiếp tục trụ vững mức cao 7 tháng.
Chỉ số đô la Mỹ giảm mạnh. Giá dầu thô tương lai của Nymex cao hơn và giao dịch quanh mức 78,85 USD/thùng. Còn lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang ở mức 3,497%.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh